Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Kết nối tri thức (Đề 10)

2 K 1 K lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1978 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 10
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt thăm và
đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
TRÁI TIM CHUỘT NHẮT
Truyện cổ Ấn Độ kể rằng: Một chú chuột luôn luôn khổ não vì sợ mèo. Một gã
phù thuỷ thương hại nó và biến nó thành mèo. Nhưng khi đó nó lại sợ chó. Phù thuỷ
biến nó thành chó. Nó lại sợ beo. Và phù thuỷ biến nó thành beo. Đến lúc này thì nó sợ
nhất là thợ săn. Và gã phù thuỷ đành bó tay trước tình huống này. Thế rồi gã làm cho nó
trở lại nguyên hình là một con chuột và nói: “Ta chẳng có thể làm gì để giúp đỡ ngươi
nữa bởi vì ngươi có trái tim của một con chuột.” (Sưu tầm)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Vì sao gã phù thủy lại giúp đỡ chú chuột? (1 điểm)
A. Do chuột luôn khổ não vì sợ mèo
B. Do chuột cứu mạng gã phù thủy
C. Do chuột làm nhiều việc tốt
Câu 2: Gã phù thủy đã biến chuột thành những gì? (1 điểm) A. mèo, chó, thợ săn B. mèo, chó, beo C. mèo, chó, beo, thợ săn
Câu 3: Tại sao gã phù thủy biến chuột trở lại nguyên hình? (1 điểm)
A. Vì chuột luôn phá phách
B. Vì chuột không sợ bất kì con vật nào
C. Vì dù là con vật gì đi nữa, chuột vẫn luôn có trái tim của chuột, luôn sợ hãi.
Câu 4: Câu chuyện châm biếm những người như thế nào? Viết tiếp để hoàn thiện
câu: (1 điểm)
Câu chuyện châm biếm những người …………………………………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra. Lính cứu hỏa
Chuông báo cháy vang lên. Xe cứu hỏa bật đèn báo hiệu, rú còi, chạy như bay đến
nơi có cháy. Các chú lính cứu hỏa dùng vòi phun nước dập tắt đám cháy.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm, thêm dấu thanh nếu cần: a) s hay x? đầm …en

Mùa …uân Ấm …iêu tốc …e đạp b) oa hay uê? t….. nhà hoa h..... trí t….. kh….. cửa
Câu 2. (1 điểm) Chọn từ dưới đây để điền vào chỗ chấm:
(nói dối, lễ phép, chăm chỉ, vui vẻ)
a. …………….. sẽ làm người khác không tin tưởng.
b. Trẻ em phải ………….. với người lớn.
Câu 3. (1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp: A B Cô giáo
đang quét sạch lá khô trên sân. Chú bộ đội
đang khám bệnh cho cụ già. Bác sĩ
đang đi tuần tra ở biên giới. Bác lao công
đang dạy chúng em làm toán.
Câu 4. (1 điểm) Viết 1-2 câu về điều em thích ở mùa hè.
.....………………………………………………………………………………………….


.....………………………………………………………………………………………….
.....…………………………………………………………………………………………. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án A B C Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm
Câu 4. (1 điểm)
Câu chuyện châm biếm những người hèn nhát, mượn uy danh kẻ khác nhưng vẫn tầm
thường trước thử thách cuộc sống.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Bài tập (4 điểm): Câu 1. (1 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo