Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Kết nối tri thức (Đề 2)

770 385 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(770 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt
thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: CÔ BÉ CHỔI RƠM
Cô bé chổi rơm có chiếc váy vàng óng, không ai đẹp bằng. Áo của cô cũng
bằng rơm thóc nếp vàng tươi, được tết xoăn lại, cuốn từng vòng quanh người,
trông như áo len vậy. Tuy bé nhưng chổi rơm rất được việc. Ngày hai lần, cô bé
quét nhà. Quét nhà xong, cô được treo lên chiếc đinh sau cánh cửa. Thế rồi cô bé
nằm yên, chìm vào giấc ngủ ngon lành. (Theo Vũ Duy Thông)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Cô bé chổi rơm có chiếc váy màu gì? (1 điểm) A. đen B. vàng óng C. hồng D. Xanh
Câu 2: Áo của cô bé chổi rơm được làm bằng gì? (1 điểm)
A. Chiếc váy màu vàng óng.
B. Chiếc đinh sau cánh cửa.
C. Rơm thóc nếp vàng tươi. D. Áo len của bé.
Câu 3: Tuy bé nhưng chổi rơm lại như thế nào? (1 điểm)
A. Chổi rơm rất được việc.
B. Chổi rơm rất lười biếng. C. Chổi rơm rất tham lam.
D. Chổi rơm rất nghịch ngợm.
Câu 4: Viết một câu về chổi rơm: (1 điểm)
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra. Sông Hương


Sông Hương là một bức tranh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp
riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm: a) g hay gh? …...ửi thư ……i chép b) im hay iêm? trái t…….. t…… thuốc
Câu 2. (1 điểm) Điền v hay r vào chỗ chấm: Sân trường của cháu …ui quá đi thôi! Những trò chơi đẹp
…ộn …ang tiếng cười.
Câu 3. (1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp: A B Đàn gà nhả tơ. Mùa hè, ve kêu tha thẩn gần chân mẹ Con tằm chăm chú nhìn mẹ. Bé râm ran.
Câu 4. (1 điểm) Viết 2 từ chứa tiếng có vần iêu và đặt câu với 2 từ đó. .....
……………………………………………………………………………………… ….

.....
……………………………………………………………………………………… …. .....
……………………………………………………………………………………… …. .....
……………………………………………………………………………………… …. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các
vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án B C A Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm
Câu 4. (1 điểm)
Viết đúng một câu nói về chổi rơm.
VD: Chổi rơm là cô bé không những xinh đẹp mà lại còn rất chăm chỉ, được việc.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo