Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Kết nối tri thức (Đề 3)

604 302 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(604 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 3
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt
thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: CƠN MƯA MÙA HẠ
Trời đang oi bức, nóng bực. Bỗng một cơn mưa đến thật bất ngờ. Từng đụn
mây đen ùn ùn kéo đến. Gió thổi mạnh. Cây cối nghiêng ngả. Mưa ào xuống, tạo ra
những tiếng lộp bộp nghe rất vui tai. Chim chóc nháo nhác gọi nhau đi tìm chỗ trú. (Sưu tầm)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Cơn mưa đến như thế nào? (1 điểm) A. từ từ B. ào ạt

C. bất ngờ
Câu 2: Mây đen kéo đến như thế nào? (1 điểm) A. ào ào B. ùn ùn C. rầm rầm
Câu 3: Âm thanh của mưa như thế nào? (1 điểm) A. lộp bộp B. lẹt đẹt C. ồ ồ
Câu 4: Viết một câu về cơn mưa mùa hạ: (1 điểm)
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra. Những cánh cò
Ông kể ngày xưa, quê của bé có rất nhiều cò. Mùa xuân, từng đàn cò trắng
duyên dáng bay tới. Chúng lượn trên bầu trời trong xanh rồi hạ cánh xuống những
lũy tre. Hàng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm: a) tr hay ch? …..ồi non ….ồng trọt b) ong hay ông?

cánh đ…… tr……. suốt
Câu 2. (1 điểm) Chọn từ thích hợp dưới đây để điền vào chỗ chấm: nép mình náo nức tươi thắm xanh mướt
a. Bông hoa …………….. nhất em dành tặng cô.
b. Lớp học của em nằm …………….. dưới tán bàng ……………..
c. Giờ ra chơi, các bạn …………… ra khỏi lớp.
Câu 3. (1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp: A B Bầu trời rì rào trong gió. Lũy tre xanh đâm chồi nảy lộc. Cây cối đi du lịch ở đà lạt. Cả nhà em trong xanh.
Câu 4. (1 điểm) Viết câu phù hợp dưới tranh: .....
……………………………………………………………………………………… ….

.....
……………………………………………………………………………………… …. .....
……………………………………………………………………………………… …. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các
vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án C B A Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm
Câu 4. (1 điểm)
Viết đúng một câu nói về cơn mưa mùa hạ.
VD: Cơn mưa mùa hạ đến nhanh và bất ngờ.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm


zalo Nhắn tin Zalo