Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Kết nối tri thức (Đề 4)

697 349 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(697 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 4
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt
thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: EM BÉ VÀ BÔNG HỒNG
Giữa vườn lá um tùm xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm, một bông hoa dập
dờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát vào nhau
như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết. Đóa hoa tỏa hương thơm ngát. Bé khẽ reo
lên: “Ôi! Bông hồng đẹp quá!” (Theo Trần Hoài Dương)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Viết vào chỗ chấm từ ngữ chỉ màu sắc của lá và hoa: (1 điểm)
Lá: ………………………………………………………….
Hoa: ………………………………………………………..
Câu 2: Cánh hoa trong vườn đẹp như thế nào? (1 điểm)
A. Ướt đẫm sương đêm, dập dờn trước gió
B. Mịn màng khum khum úp sát vào nhau C. Tỏa hương thơm ngát
Câu 3: Vì sao bé khẽ reo lên giữa khu vườn? (1 điểm)


A. Vì bé thấy sương đêm trên lá
B. Vì bé thấy cánh hoa mịn màng
C. Vì bé thấy bông hồng đẹp quá
Câu 4: Chọn từ ngữ dưới đây để điền vào chỗ trống hoàn thiện câu: (1 điểm)
(chào đón, bình minh, tỏa hương, chăm chỉ)
Đóa hoa ………………….. thơm ngát.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra. Hoa phượng Hôm qua còn lấm tấm Chen lẫn màu lá xanh Sáng nay bùng lửa thẫm
Rừng rực cháy trên cành.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm: a) ng hay ngh? …….e nhạc ……. ồi ghế b) tín hay tính? ………. nết ……….. hiệu
Câu 2. (1 điểm) Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành câu:
nhiều, có, Việt Nam, tài năng, người .....
……………………………………………………………………………………… ….


Câu 3. (1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp: A B Chim
thức dậy, chuẩn bị đến trường. Đàn gà
bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Ong
lục tục ra khỏi chuồng, đi kiếm mồi. Bé
bay ra khỏi tổ, đi kiếm mật.
Câu 4. (1 điểm) Viết câu phù hợp dưới tranh: .....
……………………………………………………………………………………… …. .....
……………………………………………………………………………………… …. .....
……………………………………………………………………………………… …. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các


vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 – 60 tiếng/1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm) Câu 2 3 Đáp án B C Điểm 1 điểm 1 điểm
Câu 1. (1 điểm) Lá: xanh mướt Hoa: đỏ thắm
Câu 1. (1 điểm)
Đóa hoa tỏa hương thơm ngát.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
+ Tốc độ đạt yêu cầu (30 - 35 chữ/15 phút): 2 điểm
+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Mỗi chỗ điền đúng ghi 0,25 điểm a) ng hay ngh? nghe nhạc ngồi ghế b) tín hay tính?


zalo Nhắn tin Zalo