Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Kết nối tri thức (Đề 6)

484 242 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(484 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 6
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo
đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời (1 câu).
II. Đọc hiểu: (4 điểm)
Cây nhãn ở vườn có tổ chim chào mào. Ngày nào Tí cũng thấy chim mẹ tha
cọng cỏ khô về xây tổ. Anh Tèo rủ Tí “Khi nào có chim non sẽ trèo lên cây để bắt
chim”. Mẹ nghe được, mẹ không đồng ý. Mẹ bảo: “Đất lành thì chim mới về làm tổ”.
Khoanh tròn vào đáp án và trả lời câu hỏi:
Câu 1 (0,5 điểm): Trong câu chuyện có nhân vật nào? A. Tí, Tú B. Tèo, Tí C. My, Tí


Câu 2 (0,5 điểm): Chim mẹ xây tổ bằng vật liệu gì? A. Rơm khô B. Giẻ rách C. Cọng cỏ khô
Câu 3 (1,0 điểm): Đúng ghi Đ/ Sai ghi S?
a) Mẹ đồng ý cho Tèo và Tí trèo lên cây bắt chim.
b) Mẹ không đồng ý cho Tèo và Tí lên cây bắt chim.
Câu 4 (2,0 điểm): Nếu em thấy bạn Tí và Tèo trèo lên cây bắt chim non, em sẽ khuyên bạn điều gì?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả (6 điểm)
GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút)
Con yêu mẹ bằng ông trời
Rộng lắm không bao giờ hết Thế thì làm sao con biết
Là trời ở những đâu đâu
Trời đất rộng lại rất cao Mẹ mong bao giờ con tới. …À mẹ ơi con dế
Luôn trong bao diêm con đây Mở ra là con thấy ngay Con yêu mẹ bằng con dế.
2. Kiến thức Tiếng Việt (4 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Điền vào chỗ chấm ênh hay êch

a) l……… hàng b) b……… viện c) b………. vực d) con ………..
Câu 2 (0,5 điểm): Viết đúng tên nghề nghiệp dưới mỗi bức tranh sau:
.....................................................................................................................................
Câu 3 (1,5 điểm): Nối
Câu 4 (1,0 điểm): Quan sát và nêu nội dung của bức tranh?


.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1 (0,5 điểm): B. Tèo, Tí Câu 2 (0,5 điểm): C. Cọng cỏ khô Câu 3 (1,0 điểm): a) S b) Đ Câu 4 (2,0 điểm):
- Gợi ý: khuyên các bạn dừng lại hành động đó, trèo lên cây nguy hiểm, bắt chim
non đi sẽ khiến chim mẹ buồn.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (6 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (1,0 điểm):
 1,0 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
 0,5 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (4,0 điểm):
 Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 4,0 điểm


zalo Nhắn tin Zalo