Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 Kết nối tri thức (Đề 8)

552 276 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 1.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(552 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 8
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh trong các tiết ôn tập (HS bắt
thăm và đọc theo nội dung trong phiếu và trả lời câu hỏi).
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: ĐÓN CHÀO BÌNH MINH Bé dậy từ sáng tinh mơ
Đánh răng, rửa mặt, hát chờ nắng lên
Bông hoa hẻ nở bên thềm
Giọt sương ngái ngủ ướt mềm cỏ non Bỗng nghe chim hót véo von
A – mặt trời đã to tròn nhô cao
Vườn cây rực rỡ nắng đào
Gà trống ưỡn ngực gáy chào bình minh. (Theo Phạm Anh Xuân)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Vào buổi sáng, bé đã KHÔNG làm gì? (1 điểm) A. dậy muộn
B. đánh răng, rửa mặt, hát C. dậy sớm
Câu 2: Trong bài thơ sự vật nào vẫn còn đang buồn ngủ? (1 điểm) A. bông hoa B. giọt sương C. mặt trời
Câu 3: Có những âm thanh nào được nói đến trong bài thơ? (1 điểm)
A. tiếng hát, tiếng chim hót B. tiếng gà gáy C. Cả A và B
Câu 4: Buổi sáng khi thức dậy em thường làm gì? Viết tiếp để hoàn thiện câu: (1 điểm) Buổi sáng, khi thức dậy em
thường………………………………………………………..
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)


I. Chính tả (6 điểm): Nghe – viết
GV đọc, học sinh viết vào giấy kiểm tra.
Loài chim của biển cả
Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên bay rất xa.
Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt.
II. Bài tập (4 điểm):
Câu 1. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm, thêm dấu thanh nếu cần: a) r hay d? ….ễ cây ….ễ dàng mềm ….ẻo hát ….u b) im hay iêm? lim d…… quý h…… trái t……. hồng x…….
Câu 2. (1 điểm) Chọn từ dưới đây để điền vào chỗ chấm:
(tinh mơ, chiều tối, tự hào, buồn bã)
a. Em rất …………….. khi được nhận phần thưởng học sinh giỏi.
b. Mẹ em dậy từ sáng ………….. để đi chợ.
Câu 3. (1 điểm) Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp: A B Buổi sáng
cả nhà cùng nhau ăn tối và xem ti vi. Buổi trưa
tất cả mọi người đều đi ngủ. Buổi tối
chúng em ngủ trưa ngay tại lớp.

Đêm khuya
chú gà trống gáy ò ó o chào ông mặt trời.
Câu 4. (1 điểm) Viết câu phù hợp dưới tranh: .....
……………………………………………………………………………………… …. .....
……………………………………………………………………………………… …. .....
……………………………………………………………………………………… …. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc; phát âm rõ các
vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm


zalo Nhắn tin Zalo