Giải VBT Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo

237 119 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 2 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.a

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giải VBT Toán lớp 3 Tập 2 Chân trời sáng tạo

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.a

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    192 96 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • 2

    Giải VBT Toán lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

    Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.a

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    263 132 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết đầy đủ Tập 1 & Tập 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3, từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(237 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BÀI 1. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1000 PHẦN 1. THỰC HÀNH
Bài 1 trang 7 SBT Toán 3 Tập 1: Số? Lời giải
a) Ta có: 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn.
Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 10; 10; 10. b) * Ô thứ nhất:
- Có 3 thẻ số 100 nên ta điền số 3 vào cột trăm.
- Có 2 thẻ số 10 nên ta điền số 2 vào cột chục.
- Có 3 thẻ số 1 nên ta điền số 3 vào cột đơn vị.
Số gồm 3 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là 323. * Ô thứ hai:
- Có 5 thẻ số 100 nên ta điền số 5 vào cột trăm.
- Có 0 thẻ số 10 nên ta điền số 0 vào cột chục.
- Có 4 thẻ số 1 nên ta điền số 4 vào cột đơn vị.
Số gồm 5 trăm, 0 chục, 4 đơn vị viết là 504.
Ta điền vào bảng như sau:
Bài 2 trang 7 SBT Toán 3 tập 1: Viết theo mẫu.
a) Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị Mẫu: 729 = 700 + 20 + 9
• 641 = ………………………………….
• 830 = …………………………………. b) Viết tổng thành số Mẫu: 200 + 80 + 3 = 283
• 900 + 60 + 3 = …………………………
• 100 + 1 = ……………………………… Lời giải
Xác định các số hàng trăm, chục, đơn vị và viết các số theo mẫu:
a) Số 641 gồm 6 trăm, 4 chục, 1 đơn vị.
Vậy 641 = 600 + 40 + 1
Số 830 gồm 8 trăm, 6 chục, 0 đơn vị. Vậy 830 = 800 + 30
b) Số gồm 9 trăm, 6 chục, 3 đơn vị viết là 963.
Vậy 900 + 60 + 3 = 963
Số gồm 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị viết là 101. Vậy 100 + 1 = 101
Bài 3 trang 7 SBT Toán 3 tập 1: Trò chơi Ai nhanh hơn? (Theo nội dung trong SGK)
Viết các số theo yêu cầu của giáo viên ……; ……; ……; …….
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn …….; …..; ……..; …….. Lời giải
Ví dụ giáo viên yêu cầu học sinh viết số tròn trăm có 3 chữ số.
Em viết như sau: 400, 100, 600, 900.
Các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 100; 400; 600; 900.
PHẦN 2. LUYỆN TẬP
Bài 1 trang 8 SBT Toán 3 tập 1: Làm theo mẫu: Lời giải
Em đọc và viết các số theo theo mẫu, xác định các hàng trăm, chục, đơn vị để viết các số
thành tổng và ngược lại
+ Số “Hai trăm ba mươi mốt” viết là 231.
Số 231 gồm 2 trăm, 3 chục, 1 đơn vị nên 231 = 200 + 30 + 1.
+ Số 814 đọc là “Tám trăm mười bốn”.
Số 814 gồm 8 trăm, 1 chục, 4 đơn vị nên 814 = 800 + 10 + 4.
+ Số gồm 5 trăm, 4 đơn vị viết là 504.
Số 504 đọc là “Năm trăm linh tư” hoặc “Năm trăm linh bốn”.
* Ta điền vào bảng như sau:


zalo Nhắn tin Zalo