Giáo án Acid Hóa học 8 Chân trời sáng tạo

40 20 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 8 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 8 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 8 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(40 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



Trường THCS ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: ……………………… BÀI 9: ACID
Thời gian thực hiện: (3 tiết) Tuần: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. Mục tiêu 1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+)
- Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm đổi màu chất chỉ thị; phản
ứng với kim loại), nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết
phương trình hóa học) và rút ra nhận xét về tính chất của acid.
- Trình bày được một số ứng dụng của một số acid thông dụng 2. Về năng lực
2.1. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa để tìm hiểu về
khái niệm, tính chất hóa học của acid; một số acid thông dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết vấn đề trong thực hiện các nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận biết KHTN: Biết được khái niệm, tính chất hóa học của acid; một số acid thông dụng…
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nắm được tính chất của acid và ứng dụng của một số acid trong đời sống
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng những hiểu biết về acid để giải thích
được những vấn đề liên quan đến acid trong thực tiễn đời sống. 3. Phẩm chất
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu khái niệm, tính chất của acid và một số acid thông dụng.


- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ mà GV yêu cầu.
- Trung thực, trách nhiệm trong báo cáo kết quả các họa động và kiểm ra đánh giá.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên:
- Giáo án, slide,máy tính, máy chiếu, bảng nhóm, các hình ảnh theo SGK.
- Các dụng cụ, hoá chất để tiến hành các thí nghiệm 1, 2 đã nêu trong SGK. - Phiếu thực hành. - Phiếu học tập. 2. Học sinh:
- Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập. - Giấy A0.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu (15 phút) a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho học sinh, kích thích sự tò mò của HS tìm hiểu kiến thức mới qua
một số loại quả thông dụng có vị chua như sấu, chanh, me.... b) Nội dung:
- HS xem ảnh hoặc video về một số loại quả thông dụng:
- HS cho biết tên của những loại quả trên. Các loại quả này thường được sử dụng như
thế nào trong đời sống? Chúng có đặc điểm gì chung? c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS. Dự kiến:
+ Tên các loại quả theo thứ tự từ trái qua phải: quả sấu, quả me, quả chanh.
+ Các loại quả này được dùng để pha nước giải khát hoặc nấu canh chua.


+ Đặc điểm chung của các loại quả: vị chua.
d) Tổ chức thực hiện:
* GV giao nhiệm vụ học tập:
GV chia lớp thành các nhóm (theo bàn) và cho HS xem ảnh hoặc video về một số loại
quả thông dụng và đặt vấn đề: Các em hãy cho biết tên của những loại quả trên. Các
loại quả này thường được sử dụng như thế nào trong đời sống? Chúng có đặc điểm gì chung?
* HS thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi của GV đưa ra.
- GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.
* Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 2 - 3 HS đại diện nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức, hướng học sinh vào việc nghiên cứu acid.
Một trong những hoá chất được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống cũng như trong
các ngành công nghiệp sản xuất đó là acid. Các acid khác nhau nhưng vẫn có những
tính chất hoá học giống nhau, đó là những tính chất gì? Acid có những ứng dụng nào
trong đời sống, sản xuất? Trong bài học ngày hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu vấn đề này.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (95 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm của acid (30 phút) a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+). b) Nội dung:
- Học sinh nghiên cứu SGK, hoàn thành phiếu học tập số 1, từ đó lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Khi phân tử hydrogen chloride tan trong nước đã xảy ra quá trình gì?
2. Thành phần phân tử của các chất trong Hình 9.1 có điểm gì giống nhau?


3. Phân tử nào trong các phân tử sau đây là acid và có thể tạo ra ion H+ khi tan trong nước: KCl, H2SO3, HClO4? c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS. Dự kiến:
1. Khi phân tử hydrogen chloride tan trong nước đã xảy ra quá trình: HCl → H+ + Cl-
2. Điểm chung của các chất: đều có nguyên tử H liên kết với gốc acid.
3. Các phân tử là acid và có thể tạo ra ion H+ khi tan trong nước: H2SO3, HClO4.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
* GV giao nhiệm vụ học tập I. Khái niệm acid
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK, thảo Acid là những hợp chất trong phân
luận theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1. tử có một hay nhiều nguyên tử
* HS thực hiện nhiệm vụ
hydrogen liên kết với gốc acid. Khi
HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
tan trong nước, acid tạo ra ion H+.
* Báo cáo, thảo luận
Acid tạo ra ion H+ theo sơ đồ sau:
- GV gọi HS trình bày, các HS còn lại nhận xét
Acid → ion H+ + ion âm gốc acid bổ sung.
* Kết luận, nhận định
- GV kết luận về nội dung kiến thức. GV lưu ý
đến hai nội dung trong khái niệm acid là hợp
chất có nguyên tử H và khi tan trong nước tách
ra H+, đồng thời hướng dẫn HS nhận dạng và


zalo Nhắn tin Zalo