Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(275 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
…………………
BÀI 16: ALCOHOL
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; khái
niệm về alcohol; đặc điểm liên kết và hình thành dạng phân tử của methanol, ethanol.
- Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế của một số alcohol đơn
giản (C
1
– C
5
) tên thông thường của một vài alcohol thường gặp.
- Trình bày được: nh chất vật của alcohol (trạng thái, xu hướng biến đổi về nhiệt độ
sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và
khả năng hòa tan trong nước của alcohol.
- Trình bày được:Tính chất hóa học của alcohol; phản ng thế nguyên tử H của nhóm
OH ( phản ng chung riêng của R OH, phản ứng riêng của polyacohol); phản ứng tạo
thành aldehyde hoặc ether; phản ứng oxi hóa alcohol bậc một, bậc hai thành aldehyde, keton
bằng CuO; phản ứng đốt cháy.
- Thực hiện được thí nghiệm đốt ethanol, glycerol tác dụng với copper (II) hydroxide; tả
các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alcohol.
- Trình y được: Ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng ợu bia đồ uống
cồn; cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng.
- Trình y được: Phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hóa ethylene,
lên men tinh bột; điều chế glycerol từ propylene.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ thọc: năng m kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về
trạng thái, xu hướng biến đổi về nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của alcohol.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:m việc nhóm tìm hiểu về các hạt cấu tạo nên nguyên tử,
thành phần của nguyên tử, khối lượng nguyên tử.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải thích được tại sao khối lượng nguyên tử
được coi gần đúng là khối lượng của hạt nhân nguyên tử?
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học:
Trình bày được:
Tính chất vật của alcohol (trạng thái, xu ớng biến đổi về nhiệt độ sôi, độ tan trong
nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt đsôi khả năng hòa
tan trong nước của alcohol.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tính chất hóa học của alcohol; phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH (phản ứng
chung riêng của R OH, phản ứng riêng của polyacohol); phản ứng tạo thành aldehyde
hoặc ether; phản ứng oxi hóa alcohol bậc một, bậc hai thành aldehyde, keton bằng CuO;
phản ứng đốt cháy.
Ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia đồ uống cồn; cách ứng xử
của cá nhân với việc bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng.
Phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hóa ethylene, lên men tinh bột;
điều chế glycerol từ propylene.
b. Tìm hiểu tnhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát thí nghiệm đốt ethanol, glycerol tác dụng với copper (II) hydroxide; mô tả các
hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alcohol.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được c hại của việc lạm dụng rượu
bia và đồ uống có cồn; cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình
và cộng đồng.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về khái niệm, tính chất vật lí, tính hóa học của
alcohol.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về giới thiệu về alcohol.
Video: https://youtu.be/tPa7krDbtWI.
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
Huy động các kiến thức đã được học, kiến thức thực tế của HS tạo nhu cầu tiếp tục tìm
hiểu kiến thức mới của HS.
b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS xem video liên quan đến alcohol.Từ video đó, hãy cho biết những hiểu
biết của mình về ancol?
- Link video: https://youtu.be/tPa7krDbtWI.
c) Sản phẩm: Alcohol làm dung dịch sát khuẩn trong đời sống.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ chức hoạt động cá nhân.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
GV chiếu video i nhảy phòng chống Covid, yêu cầu HS quan sát, từ video cho biết sử
dụng dung dịch gì để sát khuẩn, rửa tay?
Link video: https://youtu.be/tPa7krDbtWI.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trả lời câu hỏi: Sử dụng dung dịch cồn y tế.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra kiến thức chính xác.
GV giới thiệu vào bài mới: Như chúng ta đã biết bệnh covid rất nguy hiểm để vệ
sinh sát khuẩn tay điều quan trọng. Dung dịch cồn trong hóa học hiệu C
2
H
5
OH
thuộc hợp chất hữu cơ “Alcohol”. Vậy Alcohol là gì? Ta cùng vào bài mới hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Khái niệm
a) Mục tiêu: HS biết được khái niệm, phân loại của alcohol.
b) Nội dung:
Hoạt động cá nhân nghiên cứu bài học.
c) Sản phẩm: Khái niệm, phân loại alcohol.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK khái niệm
của alcohol.
GV: Đưa ra công thức tổng quát một
alcohol, phân tích đưa ra một số chú ý về
công thức của alcohol.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận
từ khái niệm công thức tổng quát alcohol
l lấy các ví dụ về alcohol.
GV: Phân tích, nhận xét các dụ HS lấy, từ
đó yêu cầu HS có sự phân loại alcohol.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Đọc SGK, phân tích khái niệm của
alcohol
+ Alcohol hp chất hu nguyên t
chứa nm OH
I. Định nghĩa và danh pháp
1. Khái niệm
- Khái niệm: Alcohol hợp cht hu
ngun t có nhóm OH (hidroxy) liên
kết trực tiếp vi nguyên tcarbon(C) no.
CTTQ: R(OH)
m
(m 1)
R: gc hrocacbon
-OH nm hiđroxyl (nhóm chức)
- Phân loại:
+ Theo gc hidrocarbon:
- Alcohol no
- Alcohol kng no
- Alcohol tm
+ Theo s nhóm chc
- Alcohol đơn chức
- Alcohol đa chức
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Nhóm OH phải được liên kết trực tiếp với
nguyên tử C no
HS: Từ khái niệm alcohol, xác định các hợp
chất là alcohol: VD: (1); (2); (4); (6); (7)
HS: Phân tích rút ra sự phân loại alcohol
theo hướng dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
GV: Gọi một số HS trả lời
HS: HS đưa ra câu trả lời
HS khác nhận xét, bổ xung hoàn thiện câu
trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét câu trả lời của HS đưa ra
kiến thức chính xác
GV Đưa ra công thức tổng quát của một số
alcohol hay gặp.
+ Theo bc alcohol:
- Alcohol bậc I
- Alcohol bậc II
- Alcohol bậc III
Bậc Alcohol tính bằng bậc của nguyên t
carbon liên kết trc tiếp vi nhóm OH
* Alcohol no, đơn chức, mạch h:
C
n
H
2n+1
OH hay C
n
H
2n+2
O (n 1)
2.2. Danh pháp
a) Mục tiêu: HS biết cách viết các đồng phân của ancol, gọi tên các đồng phân đó theo tên
thông thường và tên thay thế.
b) Nội dung:
Hoạt động cặp đôi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS theo cặp đôi.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu cách gọi tên
alcohol
trong SGK, dựa vào cách gọi tên các
hodrocacbon đã học rút ra quy tắc gọi tên các
alcohol
theo 2 cách
GV: Yêu cầu HS gọi tên
alcohol
C
4
H
9
OH
GV chia lớp thành 4 nhóm
Nhóm 1,3 Viết công thức cấu tạo của các
alcohol
sau
1. Pentan-1-ol
2. Danh pháp
a) n thay thế:
Tên c
ủa monoalcohol đưc gọi như sau: Tên
hidrocarbon ơng ng mch chính (bỏ e)
+ v trí nhóm -OH + ol
Tên c
ủa
polyalcohol
đưc gi n sau: Tên
hidrocarbon + vtrí nm -OH + t chv
t - OH ( di, tri,...) + ol
VD: CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH butan-1-ol
CH
3
CH
2
CH(OH)CH
3
butan-2-ol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. 2-metylbutan-1- ol
3. 2,2 đimetylpropan-1-ol
4. 2-metylbutan-2- ol
5. 3-metylbutan-2 ol
Nhóm 2,4. Từ công thức cấu tạo y gọi tên
theo danh pháp thay thế của các
alcohol
sau.
1. CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-OH
2. CH
3
-CH
2
-CH(CH
3
) – CH
2
-OH
3. CH
3
-C(CH
3
)
2
- CH
2
-OH
4. CH
3
– C(CH
3
)(OH) – CH
2
-CH
3
5. CH
3
-CH(OH) –CH(CH
3
) –CH
3
b) n thông thường:
Tên g
c hidrocacbonxyl + Alcohol
VD: CH
3
OH Methyl alcolhol
CH
2
=CHCH
2
OH anlyl alcolhol
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH butyl alcolhol
(CH
3
)
2
CHCH
2
OH isobutyl alcolhol
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: Rút ra cách gọi tên
alcohol
theo tên thông
thường và tên thay thế
Các nhóm thảo luận viết công thức gọi tên
các ancol theo đúng quy tắc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
Các nhóm hoàn thiện sp đưa ra câu trả lời
HS nhóm khác khác nhận xét, bổ sung hoàn
thiện câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV: Nhận t câu tr lời của HS đưa ra
kiến thức chính xác
GV Đưa ra quy tắc gọi tên
alcohol
CH
3
CH(CH
3
)CH
2
OH
2-metylpropan-1-ol
(CH
3
)
3
COH 2-metylpropan-2-ol
CH
2
OH
– CH
2
OH: ethane-1,2-diol
2.3. Tính chất vật lý
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a) Mục tiêu: Trình y được: Tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng biến đổi v
nhiệt độ sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt
độ sôi và khả năng hòa tan trong nước của alcohol.
b) Nội dung:
Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hoàn thành từ còn thiếu vào chỗ chấm (….) sau:
Trạng thái: Ở điều kiện thường, các alcohol
no, đơn chuc, mạch
hở
cha t 1 đến 11
nguyên tử carbon .., cha từ 12 nguyên tử carbon trở n là…………..
- Nhiệt độ sôi và……..của các alcohol…………, khi phân tử khối tăng.
- Độ tan của alcohol từ C
1
– C
3
……… trong nước.
c) Sản phẩm:
Ở điều kiện thường, các alcohol
no, đơn chuc, mạch
hở
cha t 1 đến 11 nguyên tử carbon
cht lng, chứa từ 12 nguyên tử carbon trở lên là chất rắn.
- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alcohol tăng dần, khi phân tử khối tăng.
- Độ tan của alcohol từ C
1
– C
3
tan vô hạn trong nước.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Yêu cầu cả lớp hoạt động theo bàn.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK m hiểu
tính chất vật lí của alcohol, hoàn thành phiếu
học tập số 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS đọc sgk, thảo luận hoàn thành phiếu học
tập số 1.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
GV: Gọi cử đại diện các nhóm lên trình bày.
HS: HS lên bảng trình bày.
HS khác nhận xét, bổ xung hoàn thiện câu
trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét câu trả lời của HS đưa ra
kiến thức chính xác.
II. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, các alcohol
no, đơn
chuc, mạch
hở
cha t 1 đến 11 nguyên tử
carbon cht lng, chứa từ 12 nguyên t
carbon trở lên là chất rắn.
- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các
alcohol tăng dần, khi phân tử khối tăng.
- Độ tan của alcohol từ C
1
– C
3
tan vô hạn
trong nước.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2.4. Tính chất hóa học
a) Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo phân tử alcohol.
- Nêu tính chất hóa học, viết PTHH minh họa tính chất hóa học của alcohol.
b) Nội dung: Cấu tạo phân tử; tính chất hóa học
nhân:Kết hợp nghiên cứu SGKvà thông qua đặc điểm cấu tạo phân tử em y dự
đoán tính chất hóa học của alcohol.
HĐ cặp đôi: Thảo luận 5 phút, tìm hiểu phản ứng của alcohol.
HĐ chung: Nhóm đại diện báo cáo sản phẩm về các phản ứng của ancol.
HĐ nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm
- Ghi vào vở những ý sau, mỗi ý bỏ cách 3-4 dòng:
+ Viết PTHH của các phản ứng của alcohol với kim loại kiềm, axit vô cơ, alcohol, nước, với
CuO có t
0
, glyxerol với Cu(OH)
2
+ Sơ đồ hóa cách tiến hành thí nghiệm glyxerol với Cu(OH)
2
- Quan sát video thí nghiệm, điền thông tin vào phần còn trống trong vở.
HĐ chung: Các nhóm báo cáo sản phẩm, nhận xét. GV chốt kiến thức
c) Sản phẩm:
+ Nêu được CTPTTQ của alcohol.
+ Dự đoán, chứng minh và kết luận được tính chất hóa học của alcohol.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của học sinh và giải pháp hỗ trợ: Khi viết sơ đồ cách
tiến hành thí nghiệm thể viết thiếu quy trình thí nghiệm, GV thể cho hs quan sát lại
video.
1. Phản ứng thế nguyên tử
hydrogen trong nhóm -OH
2C
2
H
5
-OH + 2Na → 2C
2
H
5
-ONa +H
2
2. Phản ứng thế nhóm -OH
to
ether
C
2
H
5
O-H + HO-C
2
H
5
o
2 4
H SO ,140 C
C
2
H
5
-O-C
2
H
5
+ H
2
O
diethyl ether
3. Phản ứng tách H
2
O tạo alkene
H–CH
2
–CH
2
–OH
2 4
H SO dac,170 C
CH
2
=CH
2
+ H
2
O
4. Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn
t
2 5 2 2 2
C H OH(l) 3O (g) 2CO (g) 3H O(g)
o
r 298
H 1300kJ
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
- Alcohol bậc 1 oxi hóa CuO sinh ra aldehyde.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Alcohol bậc 2 oxi hóa CuO sinh ra
ketone
.
- Alcohol bậc 3 không oxi hóa được CuO.
5. Phản ứng riêng của gylxerol
Xanh lam
d) Tổ chức thực hiện:
+ Thông qua thí nghiệm: GV chú ý quan sát khi các HS m hiểu về tính chất hóa học của
alcohol.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Qua báo cáo của học sinh GV tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh,
bổ sung và chuẩn hóa kiến thức.
2.5. Ứng dụng
a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu ứng dụng alcohol trong đời sống sinh hoạt, lao động, sản xuất, kinh doanh.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác, tự chủ - sáng tạo, tìm hiểu
hội, thẩm mĩ, công nghệ, tính toán.
b) Nội dung: Tìm hiểu ứng dụng alcohol trong đời sống sinh hoạt, lao động, sản xuất, kinh
doanh
- Tổ chức cho HS báo cáo sản phẩm
+ Đại diện nhóm báo cáo sản phẩm theo kế hoạch (phụ thuộc vào sản phẩm của nhóm đó:
Thuyết trình, apphic, sân khấu hóa, ...). Các nhóm khác theo dõi, thảo luận.
+ Các thành viên trong nhóm có thể bổ sung hoặc làm rõ ý tưởng
+ HS nhóm khác đề xuất câu hỏi, thảo luận về chủ đề đang trình y. Nhóm báo o giải
đáp.
c) Sản phẩm: Biết được một số ứng dụng của ancol.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Đảm bảo nội dung nhiệm vụ.
+ Mẫu sản phẩm đa dạng, phong phú, sinh động
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Hình thức sáng tạo.
+ Đánh giá, rút kinh nghiệm quá trình thực hiện dự án: Kết hợp giữa đánh giá của GV với tự
đánh giá và đánh giá lẫn nhau giữa các nhóm của HS trên cơ sở các tiêu chí các sản phẩm đề
ra như sau:
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
(Thang điểm 10/ 1 nội dung)
Stt Nội dung Nhó
m
...
Nhó
m ...
Nhó
m ...
Nhóm
...
Ghi chú
1 Đúng chủ đề
2 Chất lượng, tính thẩm mĩ, giá thành.
3 Số lượng mẫu sản phẩm
4 Tính thuyết phục của sản phẩm
5 Tính sáng tạo
6 Hiệu quả quảng bá
7 Chiến lược kinh doanh
8 Ý thức thực hiện nhiệm vụ
Tổng điểm
GV nhận xét, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện dự án của tất cả các nhóm (Có thể
sử dụng thêm một số hình thức khuyến khích HS).
2.6. Điều chế
a) Mục tiêu:
- Biết được các phương pháp điều chế alcohol.
- Giáo dục cho HS biết bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc của địa phương.
- Kết hợp giữa truyền thống văn hóa dân tộc và sản xuất rượu
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác, tự chủ - sáng tạo, tìm hiểu
hội, thẩm mĩ, công nghệ, tính toán.
b) Nội dung: Trình y ch điều chế alcohol trong phòng thí nghiệm, trong đời sống sinh
hoạt, lao động, sản xuất, kinh doanh.
HĐ nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm (có chú ý đến địa bàn dân cư của học sinh)
Phiếu giao nhiệm vụ:
Các phương pháp sản xuát rượu từ nguồn nguyên liệu mía của địa phương
(Thời gian 01 tuần)
Tìm hiểu tại địa phương (nơi sinh sống, vùng lân cận)
+ Quy trình nấu rượu từ mía của dân tộc.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Sưu tầm sản phẩm rượu trong thực tiễn.
+ Từ sản phẩm gắn với truyền thống văn hóa dân tộc.
+ Xây dựng chiến lược kinh doanh, quảng bá sản phẩm của nhóm mình.
+ Cách sử dụng rượu an toàn và không an toàn
- Yêu cầu sản phẩm:
+ Đảm bảo nội dung nhiệm vụ.
+ Mẫu sản phẩm thơm,ngon, chất lượng và có tính thẩm mỹ.
+ Hình thức sáng tạo.
- Gợi ý:
+ Tìm hiểu thông tin tại địa phương (hoặc vùng lân cận): Thăm quan, hỏi, trao đổi
(có ghi chép cụ thể).
+ y dựng ý ởng, lập kế hoạch nhóm, sản phẩm cụ thể. Giao nhiệm vụ cho từng
thành viên và yêu cầu sản phẩm của các thành viên trong nhóm.
+ Sản phẩm có tính ng tạo (các e tự lựa chọn hình thức sản phẩm), đặc sắc, tính
quảng bá.
+ Chiến lược kinh doanh: khuyến khích đưa thêm số liệu kinh doanh thực tiễn
c) Sản phẩm: HS biết cách điều chế ancol.
d) Tổ chức thực hiện:
+ Đảm bảo nội dungnhiệm vụ.
+ Mẫu sản phẩm thơm,ngon, chất lượng và có tính thẩm mỹ.
+ Hình thức sáng tạo.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố lại phần kiến thức đã học về khái niệm, tính chất vật lý, tính chất
hóa học, ứng dụng và điều chế alcohol.
b) Nội dung: GV tổ chức trò chơi vòng quay may mắn.
GV hệ thống các câu hỏi:
Câu 1: Chọn cụm từ đúng để điền vào chỗ trống sau:
Alcohol là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử của chúng chứa nhóm -OH liên kết trực tiếp
với ......
A. Gốc hidrocacbon. B. Gốc ankyl.
C. Nguyên tử carbon no. D. Gốc anlyl.
Câu 2: CTTQ nào dưới đây là CT của alcohol no, đơn chức mạch hở ?
A. C
n
H
2n+1
OH. B.
C
n
H
2n
O.
C. C
n
H
2n+2
O
x
. D. C
n
H
2n+2-x
(OH)
x
.
Câu 3: CH
3
– CH(CH
3
) – CH(OH) – CH
3
, có tên gọi là:
A. 2-metylbutan-3-ol B. 3-metylbutan-2-ol
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. butan-2-ol D. butan-2-ol-3-metyl
Câu 4: Điều kiện của phản ứng tách nước:
CH
3
-CH
2
-OH →CH
2
= CH
2
+ H
2
O là:
A. H
2
SO
4
đặc, 120
o
C. B. H
2
SO
4
loãng, 140
o
C.
C. H
2
SO
4
đặc, 170
o
C. D. H
2
SO
4
đặc, 140
o
C.
c) Sản phẩm:
Câu 1: C Câu 2: A Câu 3: B Câu 4: D
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong i để giải quyết các câu hỏi,
nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về alcohol.
b) Nội dung: m hiểu biến đổi khí hậu về bảo vệ phóng xạ giáo dục bảo vệ môi trường:
đề Hs giải quyết các vấn đề câu hỏi sau
Uống rượu nhiều có ảnh hưởng tới đời sống và sức khỏe của con người không?
- Yêu cầu hs về nhà tìm nguồn tài liệu tham khảo liên quan đến các kiến thức của alcohol để
hoàn thiện câu hỏi trên.
- Viết câu trả lời ra giấy và tìm các hình ảnh hay sản phẩm thực tiễn.
c) Sản phẩm: Bài viết hoặc trình bày powerpoint của học sinh
- Khi hàm lượng etanol trong máu là 0,1 – 0,3 % ---> mất thăng bằng, hay quên.
- Khi hàm lượng etanol trong máu là 0,3 – 0,4 % ---> nôn và mất tỉnh táo.
- Khi hàm lượng etanol trong máu là 0,6% --> tử vong.
- Người nghiện rượu, etanol gây nên sự phá hủy gan --> sức khỏe suy yếu.
---> Ảnh hưởng tới an ninh xã hội,an toàn giao thông và hạnh phúc gia đình.
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS báo cáo kết quả hoạt động, vận dụng tìm tòi, mở rộng o đầu giờ của
buổi học kế tiếp, GV kịp thời động viên khích lệ học sinh.

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ …………………… BÀI 16: ALCOHOL I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát của alcohol no, đơn chức, mạch hở; khái
niệm về alcohol; đặc điểm liên kết và hình thành dạng phân tử của methanol, ethanol.
- Viết được công thức cấu tạo, gọi được tên theo danh pháp thay thế của một số alcohol đơn
giản (C1 – C5) tên thông thường của một vài alcohol thường gặp.
- Trình bày được: Tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng biến đổi về nhiệt độ
sôi, độ tan trong nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và
khả năng hòa tan trong nước của alcohol.
- Trình bày được:Tính chất hóa học của alcohol; phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –
OH ( phản ứng chung riêng của R – OH, phản ứng riêng của polyacohol); phản ứng tạo
thành aldehyde hoặc ether; phản ứng oxi hóa alcohol bậc một, bậc hai thành aldehyde, keton
bằng CuO; phản ứng đốt cháy.
- Thực hiện được thí nghiệm đốt ethanol, glycerol tác dụng với copper (II) hydroxide; mô tả
các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alcohol.
- Trình bày được: Ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có
cồn; cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng.
- Trình bày được: Phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hóa ethylene,
lên men tinh bột; điều chế glycerol từ propylene. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về
trạng thái, xu hướng biến đổi về nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của alcohol.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các hạt cấu tạo nên nguyên tử,
thành phần của nguyên tử, khối lượng nguyên tử.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao khối lượng nguyên tử
được coi gần đúng là khối lượng của hạt nhân nguyên tử? * Năng lực hóa học: a. Nhận thức hoá học: Trình bày được:
Tính chất vật lí của alcohol (trạng thái, xu hướng biến đổi về nhiệt độ sôi, độ tan trong
nước), giải thích được ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến nhiệt độ sôi và khả năng hòa
tan trong nước của alcohol.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tính chất hóa học của alcohol; phản ứng thế nguyên tử H của nhóm – OH (phản ứng
chung riêng của R – OH, phản ứng riêng của polyacohol); phản ứng tạo thành aldehyde
hoặc ether; phản ứng oxi hóa alcohol bậc một, bậc hai thành aldehyde, keton bằng CuO; phản ứng đốt cháy.
Ứng dụng của alcohol, tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; cách ứng xử
của cá nhân với việc bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng.
Phương pháp điều chế ethanol bằng phương pháp hydrate hóa ethylene, lên men tinh bột;
điều chế glycerol từ propylene.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo
luận, quan sát thí nghiệm đốt ethanol, glycerol tác dụng với copper (II) hydroxide; mô tả các
hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hóa học của alcohol.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tác hại của việc lạm dụng rượu
bia và đồ uống có cồn; cách ứng xử của cá nhân với việc bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về khái niệm, tính chất vật lí, tính hóa học của alcohol.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về giới thiệu về alcohol.
Video: https://youtu.be/tPa7krDbtWI.
- Phiếu bài tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu:
Huy động các kiến thức đã được học, kiến thức thực tế của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm
hiểu kiến thức mới của HS. b) Nội dung:
- GV tổ chức cho HS xem video liên quan đến alcohol.Từ video đó, hãy cho biết những hiểu
biết của mình về ancol?
- Link video: https://youtu.be/tPa7krDbtWI.
c) Sản phẩm: Alcohol làm dung dịch sát khuẩn trong đời sống. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tổ chức hoạt động cá nhân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV chiếu video bài nhảy phòng chống Covid, yêu cầu HS quan sát, từ video cho biết sử
dụng dung dịch gì để sát khuẩn, rửa tay?
Link video: https://youtu.be/tPa7krDbtWI.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát hoàn thành câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
HS trả lời câu hỏi: Sử dụng dung dịch cồn y tế.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra kiến thức chính xác.
GV giới thiệu vào bài mới: Như chúng ta đã biết bệnh covid rất nguy hiểm để vệ
sinh và sát khuẩn tay là điều quan trọng. Dung dịch cồn trong hóa học kí hiệu là C2H5OH
thuộc hợp chất hữu cơ “Alcohol”. Vậy Alcohol là gì? Ta cùng vào bài mới hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Khái niệm
a) Mục tiêu: HS biết được khái niệm, phân loại của alcohol. b) Nội dung:
Hoạt động cá nhân nghiên cứu bài học.
c) Sản phẩm: Khái niệm, phân loại alcohol. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Định nghĩa và danh pháp
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK khái niệm 1. Khái niệm của alcohol.
- Khái niệm: Alcohol là hợp chất hữu cơ
GV: Đưa ra công thức tổng quát một mà nguyên tử có nhóm OH (hidroxy) liên
alcohol, phân tích và đưa ra một số chú ý về kết trực tiếp với nguyên tử carbon(C) no. công thức của alcohol. CTTQ: R(OH)m (m ≥ 1)
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận R: gốc hiđrocacbon
từ khái niệm và công thức tổng quát alcohol -OH nhóm hiđroxyl (nhóm chức)
l lấy các ví dụ về alcohol. - Phân loại:
GV: Phân tích, nhận xét các ví dụ HS lấy, từ + Theo gốc hidrocarbon:
đó yêu cầu HS có sự phân loại alcohol. - Alcohol no
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Alcohol không no
HS: Đọc SGK, phân tích khái niệm của - Alcohol thơm alcohol + Theo số nhóm chức
+ Alcohol là hợp chất hữu cơ mà nguyên tử - Alcohol đơn chức có chứa nhóm OH - Alcohol đa chức
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nhóm OH phải được liên kết trực tiếp với + Theo bậc alcohol: nguyên tử C no - Alcohol bậc I
HS: Từ khái niệm alcohol, xác định các hợp - Alcohol bậc II
chất là alcohol: VD: (1); (2); (4); (6); (7) - Alcohol bậc III
HS: Phân tích rút ra sự phân loại alcohol Bậc Alcohol tính bằng bậc của nguyên tử theo hướng dẫn của GV.
carbon liên kết trực tiếp với nhóm OH
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và * Alcohol no, đơn chức, mạch hở: thảo luận
CnH2n+1OH hay CnH2n+2O (n ≥ 1)
GV: Gọi một số HS trả lời
HS: HS đưa ra câu trả lời
HS khác nhận xét, bổ xung hoàn thiện câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra kiến thức chính xác
GV Đưa ra công thức tổng quát của một số alcohol hay gặp. 2.2. Danh pháp
a) Mục tiêu: HS biết cách viết các đồng phân của ancol, gọi tên các đồng phân đó theo tên
thông thường và tên thay thế. b) Nội dung: Hoạt động cặp đôi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS theo cặp đôi. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Danh pháp
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu cách gọi tên a) Tên thay thế:
alcohol trong SGK, dựa vào cách gọi tên các Tên của monoalcohol được gọi như sau: Tên
hodrocacbon đã học rút ra quy tắc gọi tên các hidrocarbon tương ứng mạch chính (bỏ e) alcohol theo 2 cách + vị trí nhóm -OH + ol
GV: Yêu cầu HS gọi tên alcohol C4H9OH Tên của polyalcohol được gọi như sau: Tên GV chia lớp thành 4 nhóm
hidrocarbon + vị trí nhóm -OH + từ chỉ vị
Nhóm 1,3 Viết công thức cấu tạo của các trí - OH ( di, tri,...) + ol alcohol sau VD: CH3CH2CH2CH2OH butan-1-ol 1. Pentan-1-ol CH3CH2CH(OH)CH3 butan-2-ol
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo