Giáo án Ammonia và một số hợp chất ammonium Hóa học 11 Chân trời sáng tạo

219 110 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(219 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Trường:...................
Tổ:............................
Họ và tên giáo viên:
……………………
BÀI 4: AMMONIA VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT AMMONIUM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia.
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính
chất hóa học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hóa học minh họa.
- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng
hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber.
- Trình bày được tính chất bản của muối ammonium (dễ tan phân li, chuyển hóa thành
ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.
- Trình bày được ứng dụng của ammonia, ammonia nitrate và một số muối ammonium tan.
- Thực hiện được hoặc quan sát video thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân
đạm chứa ammonium.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ tự học: năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về
hình nguyên tử để tìm hiểu về thành phần nguyên tử.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các hạt cấu tạo nên nguyên tử,
thành phần của nguyên tử, khối lượng nguyên tử.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải thích được tại sao khối lượng nguyên tử được
coi gần đúng là khối lượng của hạt nhân nguyên tử?
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học:
- Mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia.
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính
chất hóa học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hóa học minh họa.
- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng
hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber.
- Trình bày được tính chất bản của muối ammonium (dễ tan phân li, chuyển hóa thành
ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Trình bày được ứng dụng của ammonia, ammonia nitrate và một số muối ammonium tan.
- Thực hiện được hoặc quan sát video thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân
đạm chứa ammonium.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận,
tìm tòi qua các video về quá trình Haber và tầm quan trọng trong sự phát triển nông nghiệp.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học tìm hiểu máy làm lạnh bằng ammonia.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK, qua internet về phân tử ammonia, quá trình tổng
hợp ammonia, ứng dụng của ammonia, ammonia nitrate và một số muối ammonium tan.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về công thức Lewis hình học của phân tử ammonia. Video minh họa tính
chất vật lý, tính chất hóa học của ammonia, quá trình Haber. Hình ảnh và video về tính chất vật
tính chất hóa học của muối ammonium. Hình ảnh ứng dụng của ammonia muối
ammonium.
- Phiếu bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra đầu giờ, kiểm tra kiến thức cũ lồng vào trong tiết học.
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS về kiến thức thực tế, số oxi hóa của nitrogen,
màu chỉ thị theo môi trường, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
- Tìm hiểu về lịch sử của NH
3
.
b) Nội dung:
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời nhanh 4 câu hỏi để mở ra bức tranh hóa học về hình phân tử
NH
3
Câu 1: Trong nước tiểu thường có mùi gì?
Câu 2: Số oxi hóa thấp nhất của nguyên tố nitrogen?
Câu 3: Trong môi trường base thì phenophthalein có màu gì?
Câu 4: Sản phẩm nào được sinh ra từ phản ứng giữa N
2
và H
2
?
- Từ câu trả lời của HS giáo viên giới thiệu lịch sử NH
3
.
c) Sản phẩm:
Câu 1: Trong nước tiểu thường có mùi khai.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 2: Số oxi hóa thấp nhất của nguyên tố nitrogen là -3.
Câu 3: Trong môi trường base thì phenophthalein có màu hồng.
Câu 4: Sản phẩm nào được sinh ra từ phản ứng giữa N
2
và H
2
là NH
3
- “Con đường hóa học” Người đầu tiên điều chế ra ammonia nguyên chất nhà hóa học
người Anh Josheph Priestley. Ông đã thực hiện thành công thí nghiệm của mình vào năm 1774.
Tên gọi ammonia xuất phát từ những người tôn thờ thần Amun của Ai Cập các Ammonians,
bởi họ sử dụng amonium chloride (còn gọi muối bay hơi) được tạo một cách tự nhiên
trong các vết nứt gần núi lửa, khi đun nóng phân hủy thành ammonia. Trong không khí
có một lượng ammonia không đáng kể sinh ra do quá trình phân hủy của động vật, thực vật.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Cấu tạo của phân tử ammonia
Mục tiêu: HS tìm hiểu cấu tạo phân tử ammonia.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4
nhóm, hoàn thành phiếu bài tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Viết công thức phân tử, công thức
electron và CTCT của ammonia:
a/ Công thức phân tử của ammonia:
b/ Công thức electron của ammonia:
c/ CTCT của ammonia của ammonia:
Câu 2: Cho biết liên kết giữa N và H thuộc
loại liên kết gì?
Câu 3: Xác định số oxi hóa của N trong
phân tử ammonia.
Câu 4: Dự đoán tính tan trong nước và tính
oxi hóa – khử của ammonia. Giải thích?
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu
bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa
ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
1. Cấu tạo phân tử Ammonia
- Trong phân tử NH
3
, nguyên tử N liên kết với
3 nguyên tử H bằng 3 liên kết cộng hóa trị có
cực, ở nguyên tử N còn một cặp electron chưa
liên kết.
Phân tử NH
3
cấu trúc chóp tam giác, với
nguyên tử nitrogen đỉnh, đáy một tam giác
mà đỉnh là 3 nguyên tử hydrogen.
- N có số oxh là -3 NH
3
có tính khử
- Phân tử NH
3
phân tử phân cực nên tan tốt
trong dung môi phân cực là H
2
O.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
kết luận:
- Phân tử NH
3
cấu trúc chóp tam giác,
với nguyên tử nitrogen đỉnh, đáy một
tam giác mà đỉnh là 3 nguyên tử hydrogen.
- NH
3
có tính khử
- Phân tử NH
3
phân tử phân cực nên tan
tốt trong dung môi phân cực là H
2
O.
Hoạt động 2: Tính chất của ammonia
Mục tiêu: HS tìm hiểu tính chất vật lý và tính chất hóa học của ammonia.
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: - GV cho HS xem
video NH
3
tan vào nước cho biết trạng thái,
màu, tính tan và video tính chất hóa của
NH
3
cho biết tính chất hóa học của NH
3
.
- HS hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Em hãy nêu tính chất vật lý của
NH
3
:
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị:
- Tỉ khối so với không khí:
- Độ tan trong nước:
Câu 2: Tại sao không thu khí ammonia
bằng phương pháp đẩy nước.
Câu 3: sao thể thu khí NH
3
bằng
phương pháp đẩy không khí (úp ngược
bình)
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu
bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa
ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
kết luận:
- Ammonia là chất khí không màu, mùi
2. Tính chất của ammonia
a, Tính chất vật lý của ammonia.
- Ammonia là chất khí không màu, mùi khai,
xốc, nhẹ hơn không khí
- Tan nhiều trong nước, tạo thành dd ammonia.
Dung dịch ammonia đậm đặc thường nồng
độ 25%.
b, Tính chất hóa học của ammonia.
Tác dụng với nước: Khi hòa tan khí NH
3
vào
nước một phần nhỏ các phân tử NH
3
phản ứng.
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-
là một base yếu.
Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí NH
3
xanh.
Tác dụng với axit: tạo thành muối ammonium
NH
3
+ HCl → NH
4
Cl
(không màu) (ko màu) (khói trắng)
có hiện tượng xuất hiện khói trắng bốc lên.
thể nhận biết ammonia bằng dung dịch
HCl đặc
2NH
3
+ H
2
SO
4
→ (NH
4
)
2
SO
4
Tác dụng với O
2:
4NH
3
+ 3O
2
2N
2
+ 6H
2
O
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
khai, xốc, nhẹ hơn không khí
- Tan nhiều trong nước, tạo thành dd
ammonia
- Không thể thu khí NH
3
theo phương pháp
đẩy nước do NH
3
tan nhiều trong nước.
- Thu khí NH
3
tạo ra bằng cách đẩy không
khí ra khỏi ống úp ngược vì NH
3
nhẹ hơn
không khí.
- HS được xem những video thí nghiệm
(TN) minh họa tính chất của ammonia trên
màn hình máy tính hoặc ti vi, sau đó hoàn
thành các nội dung trên phiếu học tập. HS
tự nêu lên hiện tượng quan sát được giải
thích.
+ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm
phiếu học tập số 3, tập trung vào việc
giải thích tại sao ammonia tính base yếu
và tính khử.
+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết
quả phản biện cho nhau. GV chốt lại
kiến thức.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra
kết luận:
Ammonia có các tính chất hoá học cơ bản:
- Tính base yếu
- Tính khử
Khi oxi hóa ammonia bằng oxygen trong
không khí có xúc tác Pt, ở nhiệt độ cao:
4NH
3
+ 5O
2
4 NO + 6H
2
O
Kết luận: Ammonia các tính chất hoá học
cơ bản:
- Tính base yếu
- Tính khử
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tiến hành thí nghiệm Hiện tượng
Phương trình, giải
thích
TN1: Từ video thí nghiệm tính tan của
ammonia.

Mô tả nội dung:



Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................ ……………………
BÀI 4: AMMONIA VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT AMMONIUM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia.
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính
chất hóa học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hóa học minh họa.
- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng
hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber.
- Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hóa thành
ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.
- Trình bày được ứng dụng của ammonia, ammonia nitrate và một số muối ammonium tan.
- Thực hiện được hoặc quan sát video thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ammonium. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát hình ảnh về mô
hình nguyên tử để tìm hiểu về thành phần nguyên tử.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các hạt cấu tạo nên nguyên tử,
thành phần của nguyên tử, khối lượng nguyên tử.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao khối lượng nguyên tử được
coi gần đúng là khối lượng của hạt nhân nguyên tử? * Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học:
-
Mô tả được công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia.
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính
chất hóa học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hóa học minh họa.
- Vận dụng được kiến thức về cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng
hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen trong quá trình Haber.
- Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hóa thành
ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.


- Trình bày được ứng dụng của ammonia, ammonia nitrate và một số muối ammonium tan.
- Thực hiện được hoặc quan sát video thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ammonium.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động: Thảo luận,
tìm tòi qua các video về quá trình Haber và tầm quan trọng trong sự phát triển nông nghiệp.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học tìm hiểu máy làm lạnh bằng ammonia. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK, qua internet về phân tử ammonia, quá trình tổng
hợp ammonia, ứng dụng của ammonia, ammonia nitrate và một số muối ammonium tan.
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Hình ảnh, video về công thức Lewis và hình học của phân tử ammonia. Video minh họa tính
chất vật lý, tính chất hóa học của ammonia, quá trình Haber. Hình ảnh và video về tính chất vật
lí và tính chất hóa học của muối ammonium. Hình ảnh ứng dụng của ammonia và muối ammonium. - Phiếu bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra đầu giờ, kiểm tra kiến thức cũ lồng vào trong tiết học.
1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS về kiến thức thực tế, số oxi hóa của nitrogen,
màu chỉ thị theo môi trường, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
- Tìm hiểu về lịch sử của NH3. b) Nội dung:
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời nhanh 4 câu hỏi để mở ra bức tranh hóa học về mô hình phân tử NH3
Câu 1: Trong nước tiểu thường có mùi gì?
Câu 2: Số oxi hóa thấp nhất của nguyên tố nitrogen?
Câu 3: Trong môi trường base thì phenophthalein có màu gì?
Câu 4: Sản phẩm nào được sinh ra từ phản ứng giữa N2 và H2?
- Từ câu trả lời của HS giáo viên giới thiệu lịch sử NH3. c) Sản phẩm:
Câu 1: Trong nước tiểu thường có mùi khai.


Câu 2: Số oxi hóa thấp nhất của nguyên tố nitrogen là -3.
Câu 3: Trong môi trường base thì phenophthalein có màu hồng.
Câu 4: Sản phẩm nào được sinh ra từ phản ứng giữa N2 và H2 là NH3
- “Con đường hóa học” Người đầu tiên điều chế ra ammonia nguyên chất là nhà hóa học
người Anh Josheph Priestley. Ông đã thực hiện thành công thí nghiệm của mình vào năm 1774.
Tên gọi ammonia xuất phát từ những người tôn thờ thần Amun của Ai Cập – các Ammonians,
bởi vì họ sử dụng amonium chloride (còn gọi là muối bay hơi) được tạo một cách tự nhiên
trong các vết nứt gần núi lửa, và khi đun nóng nó phân hủy thành ammonia. Trong không khí
có một lượng ammonia không đáng kể sinh ra do quá trình phân hủy của động vật, thực vật.
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc theo bàn, GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Cấu tạo của phân tử ammonia
Mục tiêu: HS tìm hiểu cấu tạo phân tử ammonia.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp làm 4 1. Cấu tạo phân tử Ammonia
nhóm, hoàn thành phiếu bài tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Viết công thức phân tử, công thức
electron và CTCT của ammonia:
a/ Công thức phân tử của ammonia:
b/ Công thức electron của ammonia:
c/ CTCT của ammonia của ammonia:
- Trong phân tử NH3, nguyên tử N liên kết với
Câu 2: Cho biết liên kết giữa N và H thuộc 3 nguyên tử H bằng 3 liên kết cộng hóa trị có loại liên kết gì?
cực, ở nguyên tử N còn một cặp electron chưa
Câu 3: Xác định số oxi hóa của N trong liên kết. phân tử ammonia.
 Phân tử NH3 có cấu trúc chóp tam giác, với
Câu 4: Dự đoán tính tan trong nước và tính nguyên tử nitrogen ở đỉnh, đáy là một tam giác
oxi hóa – khử của ammonia. Giải thích?
mà đỉnh là 3 nguyên tử hydrogen.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu - N có số oxh là -3  NH3 có tính khử bài tập theo 4 nhóm.
- Phân tử NH3 là phân tử phân cực nên tan tốt
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa trong dung môi phân cực là H2O.
ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra

kết luận:
- Phân tử NH3 có cấu trúc chóp tam giác,
với nguyên tử nitrogen ở đỉnh, đáy là một
tam giác mà đỉnh là 3 nguyên tử hydrogen. - NH3 có tính khử
- Phân tử NH3 là phân tử phân cực nên tan
tốt trong dung môi phân cực là H2O.
Hoạt động 2: Tính chất của ammonia
Mục tiêu: HS tìm hiểu tính chất vật lý và tính chất hóa học của ammonia.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: - GV cho HS xem 2. Tính chất của ammonia
video NH3 tan vào nước cho biết trạng thái, a, Tính chất vật lý của ammonia.
màu, tính tan và video tính chất hóa của
- Ammonia là chất khí không màu, mùi khai,
NH3 cho biết tính chất hóa học của NH3. xốc, nhẹ hơn không khí
- HS hoàn thành PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.
- Tan nhiều trong nước, tạo thành dd ammonia.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Dung dịch ammonia đậm đặc thường có nồng
Câu 1: Em hãy nêu tính chất vật lý của độ 25%. NH3:
b, Tính chất hóa học của ammonia.
- Trạng thái, màu sắc, mùi vị:
Tác dụng với nước: Khi hòa tan khí NH3 vào
- Tỉ khối so với không khí:
nước một phần nhỏ các phân tử NH3 phản ứng.
- Độ tan trong nước: NH + 3 + H2O ⇌ NH4 + OH-
Câu 2: Tại sao không thu khí ammonia  là một base yếu.
bằng phương pháp đẩy nước.
Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết khí NH3 →
Câu 3: Vì sao có thể thu khí NH3 bằng xanh.
phương pháp đẩy không khí (úp ngược Tác dụng với axit: tạo thành muối ammonium bình) NH3 + HCl → NH4Cl
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành phiếu (không màu) (ko màu) (khói trắng) bài tập theo 4 nhóm.
 có hiện tượng xuất hiện khói trắng bốc lên.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS đưa  có thể nhận biết ammonia bằng dung dịch
ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm. HCl đặc
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 kết luận: Tác dụng với O2:
- Ammonia là chất khí không màu, mùi 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O


zalo Nhắn tin Zalo