Giáo án Bài 1 Tin 11 Kết nối tri thức: Hệ điều hành

396 198 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Tin Học
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tin 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin 11 Định hướng tin học ứng dụng sách Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(396 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
TÊN BÀI DẠY: HỆ ĐIỀU HÀNH
Môn: Tin học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 02 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Học xong bài này, em sẽ:
- Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển của các hệ điều hành thông dụng cho
PC.
- Chỉ ra được một số đặc điểm của hệ điều hành cho thiết bị di động.
- Trình bày được một cách khái quát mối quan hệ giữa phần cứng, hệ điều hành và
phần mềm ứng dụng cũng như vai trò của mỗi thành phần trong hoạt động chung
của cả hệ thống.
2. Về năng lực
2.1 Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh khả năng tự đọc sách giáo khoa kết hợp
với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi của bài học.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các nhiệm
vụ trong phiếu học tập giáo viên đưa ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh phân biệt được các hệ điều
hành
2.2 Năng lực tin học
Hình thành, phát triển các năng lực:
- NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
3. Về phẩm chất
Hình thành và phát triển phẩm chất:
- Nâng cao khả năng tự học và ý thức học tập.
- Tự giải quyết vấn đề có sáng tạo
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên.
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 11, sách giáo viên Tin học 11, giáo án.
III. Tiến hành dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: Giáo viên nêu ra vấn đề, học sinh lắng nghe
c) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên trình bày vấn đề: Khi chưa có hệ điều hành, con người phải can thiệp vào
hầu hết quá Trình hoạt động của máy tính nên hiệu quả khai thác sử dụng máy tính rất
thấp. Sự ra đời của hệ điều hành đã giúp khắc phục được tình trạng đó. Vậy lịch sử
phát triển hệ điều hành như thế nào? Đặc điểm của hệ điều hành cho thiết bị di động
là gì? Chúng ta cùng đến với bài 1.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Lịch sử phát triển của hệ điều hành máy tính cá nhân
a) Mục tiêu: Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển của các hệ điều hành thông
dụng cho PC.
b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, vận dụng kiến thức trả lời câu
hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
NV1
- GV cho HS bắt cặp, đọc thông tin ở mục 1 thảo
luận, trả lời câu hỏi:
+ Nêu các nhóm chức năng chính của hệ điều hành.
1. Lịch sử phát triển của hệ điều
hành máy tính cá nhân
Các hệ điều hành máy tính nhân
phát triển theo ớng ngày càng
dễ sử dụng, thể hiện các điểm
sau:
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Theo em, nhóm chức năng nào thể hiện nhất đặc
thù của hệ điều hành máy tính cá nhân?
+ Nêu các đặc điểm bản của hệ điều hành máy
tính cá nhân.
NV2
- GV cho HS đọc thầm thông tin mục 1 phần kiến
thức mới sgk và yêu cầu HS rút ra kết luận:
+ Bước phát triển quan trọng của hệ điều hành máy
tính cá nhân là bước nào?
+ Vai trò cơ chế plug & play là gì?
+ Ban đầu hệ điều nh máy tính cá nhân sử dụng
giao diện gì?
+ Đặc điểm nào chứng tỏ hệ điều hành máy tính
nhân phát triển theo hướng ngày càng dễ sử dụng?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm
vụ 1 trong phiếu học tập.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo
nhóm nhỏ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: GV tổ chức báo cáo và thảo luận
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 1.
- HS rút ra lịch sử phát triển các hệ điều hành.
- Giao diện thân thiện, từ giao diện
dòng lệnh sang giao diện đồ họa
tích hợp với nhận dạng tiếng
nói.
- Khả năng nhận biết các thiết bị
ngoại vi với chế plug & play
giúp người sử dụng không cần
quan tâm tới trình điều khiển của
thiết bị ngoại vi.
- Các hệ điều hành thông dụng
nhất trên máy tính nhân
MacOS trên dòng y MAC
Windows trên dòng máy PC. Đặc
biệt Linux các biến thể của
như RedHat, Suse hay Ubuntu
hệ điều hành nguồn mở, mang đến
cho người dùng các hệ điều hành
mạnh mẽ, tin cậy và chi phí thấp.
a. Hệ điều hành Windows
Các phiên bản quan trọng, đánh
dấu mốc phát triển của Windows:
- Phiên bản 1 của Windows
(1985).
- Phiên bản 3 (1990).
- Windows 95 (1995).
- Win XP (2001).
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bước 4: Kết luận
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung mới.
- Windows 7 (2009), Windows 8
(2012), Windows 10 (2015),
Windows 11 (2021)
b. Hệ điều nh LINUX các
phiên bản
- Có nguồn gốc từ UNOX
- LINUX 1.0 (1994) dưới dạng
mã nguồn mở.
- LINUX dùng cho máy tính
nhân, máy chủ các thiết bị
nhúng.
Hoạt động 2.2: Hệ điều hành cho thiết bị di động
a) Mục tiêu: Chỉ ra được một số đặc điểm của hệ điều hành cho thiết bị di động.
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
NV1
- GV cho HS bắt cặp, đọc thông tin ở mục 2 thảo
luận, trả lời câu hỏi:
+ Chỉ ra điểm khác biệt của hệ điều hành cho thiết
bị di động so với hệ điều hành cho máy cá nhân?
- GV trình bày bảng 1.1 sgk/8
NV2
2. Hệ điều hành cho thiết bị di
động
- Một số khác biệt của hệ điều
hành cho thiết bị di động so với hệ
điều hành cho máy cá nhân:
+ Giao diện đặc biệt thân thiện nhờ
nhận dạng hành i của người dùng
thông qua các cảm biến.
+ Dễ dàng kết nối mạng di động.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV đưa ra câu hỏi để HS trả lời:
+ sao hệ điều hành di động ưu tiên cao cho giao
tiếp thân thiện và kết nối mạng di động?
+ Kể tên ba tiện ích thường trên thiết bị di động
và chức năng của nó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo nhóm
nhỏ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: GV tổ chức báo cáo và thảo luận
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả thảo luận.
- HS rút ra điểm khác biệt của hệ điều hành cho thiết
bị di động so với hệ điều hành cho máy cá nhân.
Bước 4: Kết luận
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung mới.
+ Nhiều tiện ích hỗ trợ cá nhân
- Hai hệ điều hành ph biến cho
thiết bị di động iOS của Apple
và Android của Google.
Hoạt động 2.3: Quan hệ giữa hệ điều hành, phần cứng và phần mềm ứng dụng
a) Mục tiêu: Trình bày được một cách khái quát mối quan hệ giữa phần cứng, hệ điều
hành và phần mềm ứng dụng cũng như vai trò của mỗi thành phần trong hoạt động
chung của cả hệ thống.
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN
PHẨM
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- GV cho HS bắt cặp, đọc thông tin ở mục 3 thảo
luận, trả lời câu hỏi:
+ hay không trường hợp phần mềm chạy trên một
thiết bị không có hiệu điều hành? Khi nào cần có hệ
điều hành?
+ Trước khi có máy tính, chưa có hệ điều điều hành,
người sử dụng nạp chương trình như thế nào?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm
vụ 2 trong phiếu học tập.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo
nhóm nhỏ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: GV tổ chức báo cáo và thảo luận
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả thảo luận.
- HS rút ra mối quan hệ giữa phần cứng, hệ điều
hành và phần mềm ứng dụng cũng như vai trò của
mỗi thành phần trong hoạt động chung của cả hệ
thống.
Bước 4: Kết luận
3. Quan hệ giữa hệ điều
hành, phần cứng phần
mềm ứng dụng
Hệ điều hành là môi trường
để phần mềm ng dụng khai
thác hiệu quả phần cứng.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung mới.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập
b) Nội dung: Giáo viên giao bài tập, học sinh thảo luận, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi, thảo luận, hoàn thành bài tập sau:
Bài 1. Em hiểu thế nào là tính thân thiện của hệ điều hành?
Bài 2. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp với người sdụng như thế nào? Môi
trường giao tiếp đó thể hiện như thế trên hệ điều hành Windows?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và thảo luận theo cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện báo cáo kết quả thực hiện.
- GV cùng toàn lớp thảo luận đáp án.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
b) Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Bài 1. Em hãy tìm hiểu xem ngoài máy tính còn thiết bị điện gia dụng nào sử dụng
hệ điều hành không.
Bài 2.Thực ra,Linux là hệ điều hành có nguồn gốc từ hệ điều hành UNIX. Hãy tìm hiểu
lịch sử của hệ điều hành Linux để biết thêm về hệ điều hành UNIX.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và thảo luận theo cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện báo cáo kết quả thực hiện.
- GV cùng toàn lớp thảo luận đáp án.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức
PHIẾU HỌC TẬP
1. Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau:
+ Nhóm 1: Em hãy trình bày các phiên bản quan trọng, đánh dấu mốc phát triển của
Windows.
+ Nhóm 2: Em hãy trình bày các phiên bản của hệ điều hành LINUX.
2. Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau
+ Nêu lí do thiết bị xử lí đa năng cần có hệ điều hành.
+ Nêu mối quan hệ giữa phần cứng, phần mềm ứng dụng và hệ điều hành.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Hệ điều hành Windows 7 ra đời năm nào?
A. 2007 B. 2008 C. 2009 D. 2010
2. Linux có nguồn gốc từ:
A. UNIX. B. Windows. C. iOS. D. Android
3. Hệ điều hành nào là hệ điều hành thiết bị di động?
A. Ubuntu. B. iOS. C. Windows. D. Mac OS.
4. Đâu là khác biệt của hệ điều hành cho thiết bị di động so với hệ điều hành?
A. Giao diện đa màu, khó sử dụng.
B. Ít tiện ích để hỗ trợ cá nhân.
C. Thao tác khó sử dụng, phải sử dụng mạng để thao tác.
D. Dễ dàng kết nối mạng di động.

Mô tả nội dung:



CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
TÊN BÀI DẠY: HỆ ĐIỀU HÀNH Môn: Tin học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức
Học xong bài này, em sẽ:
- Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển của các hệ điều hành thông dụng cho PC.
- Chỉ ra được một số đặc điểm của hệ điều hành cho thiết bị di động.
- Trình bày được một cách khái quát mối quan hệ giữa phần cứng, hệ điều hành và
phần mềm ứng dụng cũng như vai trò của mỗi thành phần trong hoạt động chung của cả hệ thống. 2. Về năng lực
2.1 Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp
với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi của bài học.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các nhiệm
vụ trong phiếu học tập giáo viên đưa ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh phân biệt được các hệ điều hành
2.2 Năng lực tin học
Hình thành, phát triển các năng lực:
- NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; 3. Về phẩm chất
Hình thành và phát triển phẩm chất:
- Nâng cao khả năng tự học và ý thức học tập.
- Tự giải quyết vấn đề có sáng tạo

II.
Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên.
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 11, sách giáo viên Tin học 11, giáo án.
III. Tiến hành dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: Giáo viên nêu ra vấn đề, học sinh lắng nghe
c) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên trình bày vấn đề: Khi chưa có hệ điều hành, con người phải can thiệp vào
hầu hết quá Trình hoạt động của máy tính nên hiệu quả khai thác sử dụng máy tính rất
thấp. Sự ra đời của hệ điều hành đã giúp khắc phục được tình trạng đó. Vậy lịch sử
phát triển hệ điều hành như thế nào? Đặc điểm của hệ điều hành cho thiết bị di động
là gì? Chúng ta cùng đến với bài 1.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Lịch sử phát triển của hệ điều hành máy tính cá nhân
a) Mục tiêu: Trình bày được sơ lược lịch sử phát triển của các hệ điều hành thông dụng cho PC.
b) Nội dung: Giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
1. Lịch sử phát triển của hệ điều
hành máy tính cá nhân NV1
Các hệ điều hành máy tính cá nhân
- GV cho HS bắt cặp, đọc thông tin ở mục 1 và thảo phát triển theo hướng ngày càng
luận, trả lời câu hỏi:
dễ sử dụng, thể hiện ở các điểm
+ Nêu các nhóm chức năng chính của hệ điều hành. sau:


+ Theo em, nhóm chức năng nào thể hiện rõ nhất đặc - Giao diện thân thiện, từ giao diện
thù của hệ điều hành máy tính cá nhân?
dòng lệnh sang giao diện đồ họa
và tích hợp với nhận dạng tiếng
+ Nêu các đặc điểm cơ bản của hệ điều hành máy nói. tính cá nhân.
- Khả năng nhận biết các thiết bị NV2
ngoại vi với cơ chế plug & play
- GV cho HS đọc thầm thông tin ở mục 1 phần kiến giúp người sử dụng không cần
thức mới sgk và yêu cầu HS rút ra kết luận:
quan tâm tới trình điều khiển của thiết bị ngoại vi.
+ Bước phát triển quan trọng của hệ điều hành máy
tính cá nhân là bước nào?
- Các hệ điều hành thông dụng
nhất trên máy tính cá nhân là
+ Vai trò cơ chế plug & play là gì?
MacOS trên dòng máy MAC và
+ Ban đầu hệ điều hành máy tính cá nhân sử dụng Windows trên dòng máy PC. Đặc giao diện gì?
biệt Linux và các biến thể của nó
+ Đặc điểm nào chứng tỏ hệ điều hành máy tính cá như RedHat, Suse hay Ubuntu là
nhân phát triển theo hướng ngày càng dễ sử dụng?
hệ điều hành nguồn mở, mang đến
cho người dùng các hệ điều hành
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm mạnh mẽ, tin cậy và chi phí thấp.
vụ 1 trong phiếu học tập.
a. Hệ điều hành Windows
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Các phiên bản quan trọng, đánh
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận theo dấu mốc phát triển của Windows: nhóm nhỏ.
- Phiên bản 1 của Windows
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần. (1985).
Bước 3: GV tổ chức báo cáo và thảo luận - Phiên bản 3 (1990).
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt động 1. - Windows 95 (1995).
- HS rút ra lịch sử phát triển các hệ điều hành. - Win XP (2001).


Bước 4: Kết luận - Windows 7 (2009), Windows 8 (2012), Windows 10 (2015),
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội Windows 11 (2021) dung mới.
b. Hệ điều hành LINUX và các phiên bản - Có nguồn gốc từ UNOX
- LINUX 1.0 (1994) dưới dạng mã nguồn mở.
- LINUX dùng cho máy tính cá
nhân, máy chủ và các thiết bị nhúng.
Hoạt động 2.2: Hệ điều hành cho thiết bị di động
a) Mục tiêu: Chỉ ra được một số đặc điểm của hệ điều hành cho thiết bị di động.
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
2. Hệ điều hành cho thiết bị di động NV1
- Một số khác biệt của hệ điều
- GV cho HS bắt cặp, đọc thông tin ở mục 2 và thảo hành cho thiết bị di động so với hệ
luận, trả lời câu hỏi:
điều hành cho máy cá nhân:
+ Chỉ ra điểm khác biệt của hệ điều hành cho thiết + Giao diện đặc biệt thân thiện nhờ
bị di động so với hệ điều hành cho máy cá nhân?
nhận dạng hành i của người dùng
- GV trình bày bảng 1.1 sgk/8 thông qua các cảm biến. NV2
+ Dễ dàng kết nối mạng di động.


zalo Nhắn tin Zalo