Giáo án Bài 11 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo: Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp

101 51 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(101 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BÀI 11: TƠ – CAO SU – KEO DÁN TỔNG HỢP
Môn học: Hóa học; lớp: 12
Thời gian thực hiện: (01 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức
Nêu được khái niệm và phân loại về tơ.
Trình bày được cấu tạo, tính chất và ứng dụng một số tơ tự nhiên (bông, sợi, len lông cừu, tơ tằm, tơ
tổng hợp (như nylon-6,6, capron, nitron hay olon, „.) và tơ bán tổng hợp (như visco, cellulose acetate, …)
Nêu được khái niệm cao su, cao su thiên nhiên, cao su nhân tạo.
Trình bày được đặc điểm cấu tạo, tính chất, ứng dụng của cao su tự nhiên và cao su tổng hợp (cao su
buna, cao su isoprene, cao su buna-S, cao su buna-N, cao su chloroprene).
Trình bày được phản ứng điểu chế cao su tổng hợp (cao su buna, cao su isoprene, cao su buna-S, cao
su buna-N, cao su chloroprene).
Nêu được bần chất và ý nghĩa của quá trình lưu hoá cao su.
Nêu được khái niệm về keo dán.
Trình bày được thành phần, tính chất, ứng dụng một số keo dán (nhựa vá săm, keo dán epoxy, keo dán poly(urea-formaldehyde)). 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
– Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về các vật liệu polymer như tơ, cao su, keo dán tổng hợp.
– Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt các khái niệm tơ, cao su, keo dán
tổng hợp; Hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các
thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn
đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực hóa học:
– Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm và thành phần của tơ, cao su, keo dán tổng hợp.
– Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thu thập thông tin về tơ, cao su, keo dán tổng hợp
để tìm hiểu vai trò và ứng dụng của chúng.
– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định được thành phần, tính chất của tơ, cao su, keo dán tổng hợp. 3. Phẩm chất
– Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng của bản thân.
– Yêu quý thiên nhiên và sử dụng hợp lí, thu hồi, tái chế các sản phẩm từ vật liệu polymer như tơ, cao su, keo dán tổng hợp.
– Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
– Tranh ảnh liên quan đến tơ, cao su, keo dán trong đời sống, slides bài giảng.
– Phiếu học tập số 1, 2, 3. Phiếu đánh giá dành cho HS và GV.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu:
– Xác định được nội dung sẽ học trong bài là tơ, cao su, keo dán, qua đó thấy được vai trò của các
loại vật liệu này trong đời sống.
– Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời được câu hỏi đặt ra ở tình huống khởi động.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi trong SGK trang 59, kết hợp một số hình ảnh ví dụ về các vật dụng
trong đời sống được làm từ cao su.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Giao nhiệm vụ học tập
GV sử dụng kĩ thuật động não, nêu câu hỏi khởi động trong SGK, kết hợp một số hình ảnh ví dụ về
các vật dụng làm từ cao su.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS suy nghĩ độc lập và đưa ra các câu trả lời.
– GV theo dõi và động viên, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
Câu trả lời của từng HS
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV nhận xét, đánh giá chung các câu trả lời của HS.
– GV dẫn dắt đến vấn đề cần tìm hiểu trong bài học và đưa ra mục tiêu của bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về Tơ
a) Mục tiêu:
– Nêu được khái niệm và phân loại về tơ.
– Trình bày được cấu tạo, tính chất và ứng dụng một số tơ tự nhiên (bông, sợi, len lông cừu, tơ
tằm,tơ tổng hợp (như nylon-6,6, capron, nitron hay olon, „.) và tơ bán tổng hợp (như visco, cellulose acetate,…)
b) Nội dung: HS làm đọc mục 1 (SGK trang 59, 60) hoàn thành phiếu học tập số 1.
Phiếu học tập số 1
Đọc mục mục 1 (SGK trang 59, 60) hoàn thành các nội dung sau:
1. Tơ được sử dụng để may quần áo, bện dây cáp, dây dù,... Tơ là những vật liệu polymer có đặc điểm gì?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Điền thông tin phân loại tơ, nguồn gốc, quy trình chế tạo và ví dụ vào bảng sau Phân loại
Nguồn gốc, quy trình chế tạo Ví dụ Tơ tự nhiên Tơ tổng hợp Tơ bán tổng hợp
3. Viết cấu tạo, tính chất và ứng dụng của tơ tự nhiên vào bảng sau. Tơ tự nhiên Thành phần Tính chất Ứng dụng Sợi bông Len Tơ tằm
4. Viết cấu tạo, tính chất và ứng dụng của tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp Tên gọi Monomer PP tổng hợp Polyme Tính chất Ứng dụng Tơ nylon- tổn 6,6 g Tơ capron hợp Tơ nitron ( tơ olon) Tơ visco bán tổng cellulose hợp acetate
5. Viết thành phần, tính chất và ứng dụng của tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo) Tơ tự nhiên Thành phần Tính chất Ứng dụng Tơ visco Tơ cellulose acetate c) Sản phẩm:
Phiếu học tập số 1
Đọc mục mục 1 (SGK trang 59, 60) hoàn thành các nội dung sau:
1. Tơ được sử dụng để may quần áo, bện dây cáp, dây dù,... Tơ là những vật liệu polymer có đặc điểm gì?
Tơ là loại vật liệu polymer có dạng hình sợi dài, mảnh với độ bền nhất định.
2. Điền thông tin phân loại tơ, nguồn gốc, quy trình chế tạo và ví dụ vào bảng sau Phân loại
Nguồn gốc, quy trình chế tạo Ví dụ Tơ tự nhiên Có sẵn trong tự nhiên. Bông, len, tơ tằm,...
Chế tạo từ các polymer tổng hợp. Tơ polyamide (capron, Tơ tổng hợp nylon-6,6), tơ nitron,...
Chế biến từ các polymer tự nhiên bằng Tơ visco, tơ cellulose Tơ bán tổng hợp phương pháp hoá học. acetate,...
3. Viết cấu tạo, tính chất và ứng dụng của tơ tự nhiên vào bảng sau. Tơ tự nhiên Thành phần Tính chất Ứng dụng Thành phẩn chủ yếu là
Mềm, nhẹ, thấm hút tỗt Dệt vải (vải cotton) Bông cellulose (95% - 98%). trong may mặc. Thành phần chính là
Mềm mịn, bển và cách Dệt áo len, ấm, chàn, protein (lông cừu, dê, nhiệt tốt. mũ, thảm…… Len thỏ,...). Thuộc loại loại
Cách nhiệt tốt, bển, óng Sản xuất vải lụa. Tơ tằm
polypeptide (protein) sản ả, mềm mại xuất từ con tằm
4. Viết cấu tạo, tính chất và ứng dụng của tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp PP tổng Tính Ứng Tên gọi Monomer Polyme hợp chất dụng Tơ + Adipic acid Trùng có tính dùng để nylon- ngưng dai, mềm dệt vải, 6,6 ; mại, óng làm dây mượt cáp, dây + nhưng dù, Hexamethylenediamine kém bền võng, vói acid đan và kiếm lưới. Tơ Trùng hợp có tính dùng để capron dai, bền, sản xuất óng vải sợi, mượt, ít linh kiện thấm ô tô, nước điện tử nhưng và bao kém bển bì. với acid và kiềm


zalo Nhắn tin Zalo