Giáo án Bài 12 Địa lí 11 Cánh diều (2024): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

541 271 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 11 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Giáo án Địa lí lớp 11 Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình chuyên đề Địa lí lớp 11 bộ Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(541 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

BÀI 12. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- So sánh được với EU về mục tiêu của ASEAN; chế hoạt động, một số hợp tác
cụ thể trong kinh tế, văn hoá;
- Phân tích được các thành tựu và thách thức của ASEAN.
- Chứng minh được sự hợp tác đa dạng và vai trò của Việt Nam trong ASEAN.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Khai thác, chọn lọc, hệ thống hoá được các liệu từ các nguồn khác về địa
khu vực ASEAN.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung:
* Năng lực tự chủ và tự học:
- Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt
động cá nhân/nhóm.
- Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
* Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
* Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
b. Năng lực chuyên biệt:
* Nhận thức khoa học địa lí:
- Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Sử dụng được bản đồ để xác định
được các quốc gia trong ASEAN.
- Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Phân tích được các thành tựu, thách
thức của ASEAN, chứng minh vai trò của Việt Nam trong ASEAN.
* Tìm hiểu địa lí:
- Sử dụng các công cụ địa lí:
+ Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
+ Biết đọc và sử dụng bản đồ.
+ Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
- Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
* Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về kinh tế-xã hội ASEAN.
- Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để làm các đặc điểm về chế hoạt động hợp tác về kinh
tế, văn hoá của ASEAN.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp quê hương đất nước.
- Nhân ái: Khơi dậyHS tinh thần đoàn kết, hợp tác quốc tế, nhất với các nước
trong khu vực Đông Nam Á.
- Chăm chỉ: chăm học, say khám phá tìm hiểu vị trí địa đặc điểm tự
nhiên, dânhội của Đông Nam Á. Chủ động, tích cực trong quá trình học tập
và tìm hiểu kiến thức.
- Trung thực: Trung thực trong học tập và cuộc sống.
- Trách nhiệm: ý thức tự học, tự nâng cao kiến thức để góp phần xây dựng đất
nước tránh để tụt hậu so với các nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu,
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video về ASEAN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Thông qua trò chơi giúp HS:
- Xác định được nội dung và mục tiêu của bài học.
- Tạo tình huống học tập, khơi dậy sự tò mò và hứng thú tìm hiểu của HS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, kết hợp hiểu biết của bản thân, học sinh tìm
hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức của bản thân trả lời đúng câu hỏitìm ra ô
chữ hàng ngang
1 C A M P U C H I A
2 S Ư T Ư Đ U Ô I C A
3 X A L U E N
4 V I Ê T N A M
5 I N Đ Ô N Ê X I A
A Quốc gia có công trình kiến trúc nổi tiếng Ăng-co Cam-pu-chia
S Biểu tượng của đất nước Xin-ga-po Sư tử đuôi cá
E Tên dòng sông lớn ở Mi-an-ma Xa-lu-en
A
Quốc gia đường biên giới chung với Trung Quốc cả trên
đất liền và trên biển
Việt Nam
N Quốc gia đông dân nhất Đông Nam Á In-đô-nê-xi-a
d) Tổ chứcthực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức trò chơi ô chữ. Từ chìa khoá gồm 5 chữ cái và năm câu hỏi ứng với 5
từ hàng ngang.
- GV chia lớp làm 4 đội chơi, chọn 2 HS làm trọng tài
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo đội chơi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS lựa chọn câu hỏi theo hàng ngang bất kì. HS
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Nhận xét, chốt đáp án. GV phát phần thưởng
cho các đội (theo mức độ trả lời các câu hỏi). GV dẫn vào bài: Trước khi vào bài
học, mời các em cùng theo dõi một clip ngắn giới thiệu về Hiệp hội các nước Đông
Nam Á để thấy được đây một tổ chức chính trị, kinh tế, văn hoá hội của
các quốc gia trong khu vực.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu muc tiêu của ASEAN
a) Mục tiêu: Trình bày được lịch sử hình thành, phát triển và mục tiêu của ASEAN.
b) Nội dung: Tìm hiểu lịch sử hình thành, phát triển mục tiêu của ASEAN theo
yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. MỤC TIÊU CỦA ASEAN
1. Lịch sử hình thành và phát triển của ASEAN
- ASEAN được thành lập ngày 8-8-1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) với 5 nước thành
viên là:Thái Lan. Xin-ga-po, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
- Đến nay có 10 thành viên chính thức.
2. Mục tiêu của ASEAN theo Hiến chương 2008
- Duy trì và thúc đẩy hoà bình, an ninh, ổn định, hướng tới hoà bình trong khu vực. Duy
trì khu vực không có vũ khí hạt nhân và các loại vũ khí huỷ diệt hàng loạt khác.
- Nâng cao năng lực tự cường khu vực thông qua việc đẩy mạnh hợp tác chính trị, an
ninh, kinh tế, văn hoá - xã hội.
- Giảm nghèo thu hẹp khoảng cách phát triển trong ASEAN thông qua hợp tác
giúp đỡ lẫn nhau, nâng cao phúc lợi và đời sống của người dân trong khu vực.
- Thúc đẩy phát triển bền vững nhằm bảo vệ môi trường khu vực, tài nguyên, di sản văn
hoá,...
- Hướng tới một ASEAN hoà bình, an ninh, ổn định dài lâu, kinh tế phát triển bền
vững, thịnh vượng và tiến bộ xã hội.
d) Tổ chứcthực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Để tăng cường quan hệ hợp tác phát triển KT, khoa học, thuật đồng thời
hạn chế sự ảnh hưởng của các nước lớn (Trung Quốc, Mĩ). Ngày 8/8/1967, Hiệp
hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan).
- GV đặt câu hỏi:
+ Khi mới thành lập ASEAN có mấy thành viên ? Đó là những quốc gia nào ?
+ Hiện nay ASEAN bao nhiêu thành viên? Khu vực Đông Nam Á còn quốc gia
nào chưa tham gia ASEAN ?
+ Trình bày mục tiêu của ASEAN.
+ So sánh mục tiêu của ASEAN với EU.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân/ cặp.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày.
- HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu chế hoạt động một số hợp tác trong kinh tế,
văn hoá của ASEAN.
Hoạt động 2.2.1: Tìm hiểu cơ chế hoạt động của ASEAN.
a) Mục tiêu: Trình bày và hiểu được cơ chế hoạt động của ASEAN.
b) Nội dung: Tìm hiểu cơ chế hoạt động của ASEAN theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG VÀ MỘT SỐ HỢP TÁC TRONG KINH TẾ,
VĂN HÓA CỦA ASEAN
1. Cơ chế hoạt động của ASEAN
Hoạt động của ASEAN tuân theo các nguyên tắc được quy định trong Hiến
chương ASEAN thông qua các hoạt động của các quan ASEAN, các hợp
tác, các chương trình, các hiệp ước....
a) Các cơ quan điều phối của ASEAN
Hội nghị Cấp cao
ASEAN
Hội đồng Điều
phối ASEAN
Các Hội đồng
Cộng đồng
ASEAN
Các cơ quan
chuyên ngành
cấp Bộ trưởng
ASEAN

Mô tả nội dung:


BÀI 12. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- So sánh được với EU về mục tiêu của ASEAN; cơ chế hoạt động, một số hợp tác
cụ thể trong kinh tế, văn hoá;
- Phân tích được các thành tựu và thách thức của ASEAN.
- Chứng minh được sự hợp tác đa dạng và vai trò của Việt Nam trong ASEAN.
- Đọc được bản đồ, rút ra nhận xét; phân tích được số liệu, tư liệu.
- Khai thác, chọn lọc, hệ thống hoá được các tư liệu từ các nguồn khác về địa lí khu vực ASEAN. 2. Năng lực: a. Năng lực chung:
* Năng lực tự chủ và tự học:
- Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
- Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
* Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
* Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
b. Năng lực chuyên biệt:
* Nhận thức khoa học địa lí:
- Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Sử dụng được bản đồ để xác định
được các quốc gia trong ASEAN.
- Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phân tích được các thành tựu, thách
thức của ASEAN, chứng minh vai trò của Việt Nam trong ASEAN.
* Tìm hiểu địa lí:
- Sử dụng các công cụ địa lí:
+ Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
+ Biết đọc và sử dụng bản đồ.
+ Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
- Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
* Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về kinh tế-xã hội ASEAN.
- Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để làm rõ các đặc điểm về cơ chế hoạt động và hợp tác về kinh tế, văn hoá của ASEAN. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp quê hương đất nước.
- Nhân ái: Khơi dậy ở HS tinh thần đoàn kết, hợp tác quốc tế, nhất là với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Chăm chỉ: chăm học, say mê khám phá và tìm hiểu vị trí địa lí và đặc điểm tự
nhiên, dân cư xã hội của Đông Nam Á. Chủ động, tích cực trong quá trình học tập và tìm hiểu kiến thức.
- Trung thực: Trung thực trong học tập và cuộc sống.
- Trách nhiệm: Có ý thức tự học, tự nâng cao kiến thức để góp phần xây dựng đất
nước tránh để tụt hậu so với các nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu,
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video về ASEAN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Không.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Thông qua trò chơi giúp HS:
- Xác định được nội dung và mục tiêu của bài học.
- Tạo tình huống học tập, khơi dậy sự tò mò và hứng thú tìm hiểu của HS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, kết hợp hiểu biết của bản thân, học sinh tìm
hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức của bản thân trả lời đúng câu hỏi và tìm ra ô chữ hàng ngang 1 C A M P U C H I A 2 S Ư T Ư Đ U Ô I C A 3 X A L U E N 4 V I Ê T N A M 5 I N Đ Ô N Ê X I A
A Quốc gia có công trình kiến trúc nổi tiếng Ăng-co Cam-pu-chia
S Biểu tượng của đất nước Xin-ga-po Sư tử đuôi cá
E Tên dòng sông lớn ở Mi-an-ma Xa-lu-en
Quốc gia có đường biên giới chung với Trung Quốc cả trên A Việt Nam đất liền và trên biển
N Quốc gia đông dân nhất Đông Nam Á In-đô-nê-xi-a
d) Tổ chứcthực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức trò chơi ô chữ. Từ chìa khoá gồm 5 chữ cái và năm câu hỏi ứng với 5 từ hàng ngang.
- GV chia lớp làm 4 đội chơi, chọn 2 HS làm trọng tài
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo đội chơi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS lựa chọn câu hỏi theo hàng ngang bất kì. HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Nhận xét, chốt đáp án. GV phát phần thưởng
cho các đội (theo mức độ trả lời các câu hỏi). GV dẫn vào bài: Trước khi vào bài
học, mời các em cùng theo dõi một clip ngắn giới thiệu về Hiệp hội các nước Đông
Nam Á để thấy được đây là một tổ chức chính trị, kinh tế, văn hoá và xã hội của
các quốc gia trong khu vực.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu muc tiêu của ASEAN
a) Mục tiêu: Trình bày được lịch sử hình thành, phát triển và mục tiêu của ASEAN.
b) Nội dung: Tìm hiểu lịch sử hình thành, phát triển và mục tiêu của ASEAN theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. MỤC TIÊU CỦA ASEAN
1. Lịch sử hình thành và phát triển của ASEAN
- ASEAN được thành lập ngày 8-8-1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) với 5 nước thành
viên là:Thái Lan. Xin-ga-po, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
- Đến nay có 10 thành viên chính thức.
2. Mục tiêu của ASEAN theo Hiến chương 2008
- Duy trì và thúc đẩy hoà bình, an ninh, ổn định, hướng tới hoà bình trong khu vực. Duy
trì khu vực không có vũ khí hạt nhân và các loại vũ khí huỷ diệt hàng loạt khác.
- Nâng cao năng lực tự cường khu vực thông qua việc đẩy mạnh hợp tác chính trị, an
ninh, kinh tế, văn hoá - xã hội.
- Giảm nghèo và thu hẹp khoảng cách phát triển trong ASEAN thông qua hợp tác và
giúp đỡ lẫn nhau, nâng cao phúc lợi và đời sống của người dân trong khu vực.
- Thúc đẩy phát triển bền vững nhằm bảo vệ môi trường khu vực, tài nguyên, di sản văn hoá,...
- Hướng tới một ASEAN hoà bình, an ninh, ổn định dài lâu, kinh tế phát triển bền
vững, thịnh vượng và tiến bộ xã hội.
d) Tổ chứcthực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


zalo Nhắn tin Zalo