Giáo án Bài 12 Địa lí 8 Kết nối tri thức (2024): Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

502 251 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 8 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 8 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 8 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(502 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
BÀI 12: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BIỂN ĐẢO VIỆT NAM.
( Thời gian thực hiện: 4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
1.1. Năng lực đặc thù môn Địa lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo
Việt Nam
+ Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Phát hiện được nội dung kiến thức địa lí từ văn bản, tranh ảnh.
+ Đánh giá được ảnh hưởng của các tài nguyên biển và thềm lục địa đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội nước ta.
+ Xác định được sự phân bố của các tài nguyên khoáng sản, các bãi biển đẹp, các
bãi tôm, bãi cá trên bản đồ.
- Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: Tìm hiểu các dẫn chứng đchứng
minh được môi trường biển đảo nước ta đang bị ô nhiễm; Tìm hiểu về một trong số
các nguồn tài nguyên biển đảo nước ta và việc khai thác các tài nguyên này.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao
+ Biết đánh giá được kết quả bản thân đạt được sau từng hoạt động.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực tham gia các hoạt động học tập, hợp tác
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Giải quyết được các nhiệm vụ học tập do GV giao
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Tìm kiếm thu thập thông tin để chứng minh được môi trường biển đảo ớc ta
đang bị ô nhiễm; Tìm hiểu vmột trong số các nguồn tài nguyên biển đảo nước ta
việc khai thác các tài nguyên này.
2. Về phẩm chất
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như:
+ Chăm chỉ thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động học tập.
+ Trách nhiệm: Hiểu được vai trò quan trọng của biển đảo nước ta thực trạng ô
nhiễm môi trường biển. Từ đó, HS có ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên, môi trường
biển đảo và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ trên vùng biển nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Phiếu học tập
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam; bản đồ du lịch Việt Nam; bản đồ thủy sản Việt Nam.
- Tranh ảnh về tài nguyên, môi trường biển đảo.
- Giấy A2, bút màu
- Các bài báo vvấn đề ô nhiễm môi trường biển: (GV có thể gửi link cho HS đọc
trước ở nhà)
https://laodong.vn/xa-hoi/bam-nat-xay-khong-phep-tren-dao-hon-tam-nha-trang-
khanh-hoa-ran-san-ho-bi-huy-hoai-kho-phuc-hoi-nguyen-trang-800770.ldo
https://vnexpress.net/interactive/2016/84-ngay-ca-chet
https://baodautu.vn/chinh-phu-bao-cao-ve-thiet-hai-ban-dau-do-tham-hoa-formosa-
d49165.
https://special.vietnamplus.vn/2019/11/27/moi-truong-bien-viet-nam/
https://xulychatthai.com.vn/thuc-trang-o-nhiem-moi-truong-bien-viet-nam-hien-nay/
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu/ khởi động
a. Mục tiêu: Xác định được vấn đcần giải quyết liên quan đến bài học tạo hứng
thú cho HS.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bước 4: GV tổng hợp ý kiến kết nối vào bài học: Việt Nam là một quốc gia biển.
Tài nguyên lợi thế do biển mang lại đang thế mạnh cho nước ta trong phát triển
kinh tế - xã hội. Vậy vùng biển và thềm lục địa nước ta có những tài nguyên nào? Môi
trường biển đảo ớc ta đặc điểm hiện trạng môi trường biển đảo Việt Nam
như thế nào? Chúng ta cần làm đbảo vmôi trường biển đảo? Các em cùng m
câu trả lời trong bài 12.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm môi trường biển đảo
a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm môi trường biển đảo nước ta
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm:
1. Môi trường biển đảo Việt Nam
a. Đặc điểm môi trường biển đảo
- Môi trường biển không thể chia cắt => khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại
cho cả vùng bờ biển, vùng nước và các đảo xung quanh.
- i trường đảo do sự biệt lập, diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước những tác
động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền.
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Quan t 2 bức ảnh, đọc nội dung SGK/144 trả lời các
câu hỏi sau:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. Môi trường biển đảo Việt Nam
b. Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam
*. Vai trò
- Là nơi cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư nước ta.
- Nhiều hoạt động kinh tế biển như du lịch, khai thác nuôi trồng thủy sản, khai thác
khoáng sản, giao thông vận tải…
- Các hệ thống đảo tiền tiêu có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc.
=> Biển đảo rất vai trò quan trọng đối với sự phát triển KT XH bảo vệ chủ
quyền lãnh thổ.
*. Hiện trạng
- Chất lượng nước biển ven bờ ở nước ta khá tốt, các chỉ số nằm trong hạn cho phép.
- Chất lượng nước biển ven các đảo và cụm đảo tương đối tốt.
- Chất lượng nước biển xa bờ đều đạt chuẩn, tương đối ổn định
- Tuy nhiên chất lượng môi trường biển có xu hướng giảm mạnh
*. Nguyên nhân
- Do tác động của các hoạt động kinh tế - xã hội khu vực ven bờ.
- Đặc biệt tác động các hoạt đông phát triển cảng biển, nuôi trồng hải sản phát triển
du lịch biển Rác thải, nước thải sinh hoạt và sản xuất đều đổ xuống biển.
- Biến đổi khí hậu tác động xấu tới môi trường.
*. Giải pháp
- Xây dựng cơ chế, chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo
- Áp dụng công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường biển.
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân, khách du lịch trong việc bảo vệ
môi trường biển đảo
- HS có thể tham gia bảo vệ với các hành động:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Tham gia hoạt động m sạch bờ biển, giữ môi trường sinh thái… nhằm giảm thiểu
sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển đảo.
+ Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái với quy
định.
+ Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong vùng biển đảo.
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
Tình huống học tập: Hưởng ứng tuần lễ “Biển hải đảo Việt Nam” (từ
1/6 đến 8/6), câu lạc bsống xanh của nhà trường tổ chức tuyên truyền vấn đề
bảo vmôi trường biển đảo nước ta. thành viên câu lạc bộ, các em hãy chuẩn
bị nội dung tuyên truyền:
Tại sao cần bảo vệ môi trường biển đảo? HS em sẽ làm để bảo vmôi
trường biển đảo nước ta?
Đưa ra 1 thông điệp (Slogan) ấn tượng, phù hợp với lứa tuổi để tuyên truyền
về chủ đề trên
+ GV chia lớp thành 6 nhóm u cầu các nhóm thảo luận nội dung trên theo
thuật khăn trải bàn, sau đó thiết kế Infographic để tuyên truyền.
+ GV hướng dẫn HS: để giải thích được “Tại sao cần bảo vệ môi trường biển đảo” HS
cần nêu được vai trò quan trọng của biển đảo nước ta; hiện trạng môi trường biển đảo
hiện nay; nguyên nhận, hậu quả của vấn đề đó và đề xuất các giải pháp.
+ GV cung cấp cho HS link các bài báo đđọc/in o cho HS (hoặc gửi link cho HS
từ tiết trước để HS đọc ở nhà)
+ Thời gian thảo luận: 20 phút
- Bước 2: HS thảo luận nhóm, hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 3: GV bốc thăm 1 - 2 nhóm lên trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, quan sát,
nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tài nguyên biển đảo và thềm lục địa
a. Mục tiêu:
- Trình bày được các tài nguyên biển đảo và thềm lục địa nước ta
b. Nội dung: HS đọc bản đồ, hoàn thành phiếu học tập cá nhân.
c. Sản phẩm:
2. Tài nguyên biển đảo và thềm lục địa Việt Nam
* Tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng, nhiều loài quý hiếm có giá trị cao
+ 2000 loài cá trong đó có 110 loài có giá trị kinh tế cao…
+ Các loài động vật giáp xác, thân mềm, trong đó nhiều loài thực phẩm được ưa
thích có giá trị dinh dưỡng cao như: tôm, mực, hải sâm…
+ Vùng ven bnhiều loại rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm
xuất khẩu.
- Năm 2019 trữ ợng thủy sản vùng biển ớc ta 3,87 triệu tấn khả năng khai thác
bền vững gần 1,55 triệu tấn.
* Tài nguyên du lịch
- Bờ biển dài, có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp, nước biển trong xanh, hệ sinh thái
phong phú.
- Các đảo gần bờ ; không gian biển rộng lớn và hệ sinh thái biển phong phú.
- Các điểm thu hút khách du lịch: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), Mỹ Khê (Đà Nẵng),
Quy Nhơn (Nha Trang), Phú Quốc ….
* Tài nguyên khoáng sản
- Dầu khí :
+ Trữ lượng hàng tỷ tấn dầu ; 200 – 300 tỉ m
3
khí đồng hành.
+ Phân bố: vùng thềm lục địa như bể Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long…
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Mục tiêu: Vận dụng, kết nối được kiến thức, kĩ năng đã học để tìm kiếm thông tin và
viết báo cáo về một nghề nghiệp liên quan đến việc khai thác tài nguyên biển đảo nước
ta.
b. Nội dung: HS tìm kiếm thông tin, hoàn thành nhiệm vụ học tập
c. Sản phẩm: bài làm của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: “Tôi chọn nghề…………”
+ GV giao nhiệm vụ: Hãy lựa chọn 1 nghề nghiệp em thích liên quan đến việc
khai thác và bảo vệ môi trường biển đảo. Tìm kiếm thông tin và viết báo cáo giới thiệu
về ngành nghề đó
Đó là nghề gì?
Những điều kiện của môi trường, tài nguyên biển giúp ích cho nghề của bạn? (Sưu
tầm thông tin, tranh ảnh để chỉ ra)
Nghề của bạn có ảnh hưởng gì với môi trường biển (đảo)?
Bạn dự định sẽ làm gì để bảo vệ môi trường và tài nguyên vùng biển?
+ Sản phẩm: Bài báo cáo 15 – 20 câu.
- Bước 2: HS lựa chọn nghề nghiệp, thu thập xử lí thông tin và hoàn thiện sản phẩm.
- Bước 3: GV thu sản phẩm, gọi 1- 2 HS chia sẻ kết quả.
- Bước 4: GV nhận xét, đánh giá.
PHỤ LỤC
TR
ẠM 1: T
ÀI NGUYÊN SINH V
ẬT BIỂN
(video)
Do điều kiện tự nhiên thuận lợi n sinh vật biển của nước ta rất phong
phú, thành phần loài đa dạng, nhiều loài quý hiếm, nhiều loài giá trị kinh tế
cao.
Đến nay, trên vùng biển Việt Nam đã phát hiện được khoảng 12.000 loài
sinh vật cư trú trong hơn 20 kiểu hệ sinh thái điển hình.
Trong tổng số các loài sinh vật biển phát hiện được trên 2000 loài cá,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
trong đó nhiều loại có giá trị kinh tế cao như thu, ngừ; khoảng 100 loài tôm;
600 loài rong biển; 5 loài rùa biển, 43 loài chim ớc… phân bố rộng khắp từ bắc
vào nam.
Trên vùng biển nước ta khoảng 1.122km2 rạn san với khoảng 350 loài
san đá phân brộng khắp tBắc vào Nam. Sống gắn với các ng rạn san
trên 2.000 loài sinh vật đáy và cá, trong đó khoảng trên 400 loài rạn
san hô và nhiều hải đặc sản khác
Ngoài ra, vùng biển nước ta còn các loài đặc sản khác như đồi mồi,
huyết, bào ngư, hải sâm, của, rong, tảo biển…
Ở các đảo đá ven bờ còn có chim yến
Việt Nam diện tích rừng ngập mặn đứng thứ 2 trên thế giới với diện tích
gần 300.000 ha, trong đó tập trung chủ yếu đồng bằng sông Cửu Long; đây
nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật (1600 loài)
Các hsinh thái vùng bờ biển nước ta như rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng
ngập mặn, vùng triều cửa sông, đầm phá vùng nước trồi năng suất sinh học.
Khoản lợi nhuận thuần có thể thu được từ các hệ sinh thái này sơ bộ ước tính là 60
- 80 triệu USD/năm
TRẠM 2 : TÀI NGUYÊN DU LỊCH BIỂN
Nước ta tiềm năng du lịch biển đảo rất lớn khi sở hữu đường bờ biển dài
3260km và hơn 3.000 hòn đảo, với những bờ cát trắng, vịnh biển hoang sơ, những
hòn đảo nhiệt đới quanh năm tươi tốt…
Dọc bờ biển nước ta hơn 120 bãi biển với bãi cát bằng phẳng, độ dốc
trung bình, phù hợp cho hoạt động du lịch, đặc biệt dải bờ biển từ Đà Nẵng đến
Bình Thuận. Năm 2005 bãi biển Đà Nẵng đã được tạp chí Forbes bầu chọn 1
trong 6 bãi tắm quyến rũ nhất hành tinh. Năm 2022, Nha Trang và Vũng Tàu cũng
lọt top 10 bãi biển nổi tiếng nhất thế giới theo thống kê về lượt xem trên Tiktok.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bên cạnh đó, các vũng vịnh đầm phá, các đảo gần bờ, không gian mặt biển
rộng lớn cùng với hệ sinh thái biển đa dạngđều nguồn tài nguyên du lịch
giá trị.
Việt Nam 1 trong 12 quốc gia c vịnh đẹp nhất thế giới Vịnh Hạ
Long, Vịnh Nha Trang. Vịnh Hạ Long đã 2 lần được Unesco công nhận là di sản
thiên nhiên thế giới (1994, 2000) được bình chọn một trong bảy quan
thiên nhiên mới của thế giới.
Việt Nam 8 khu dự trữ sinh quyển thế giới thì tới 6/8 khu dự trữ sinh
quyển ven biển hoặc ở các đảo như khu dự trữ sinh quyển Cát Bà; khu dự trữ sinh
quyển mũi Cà Mau, khu dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm…
Ngoài ra dọc bờ biển ớc ta còn nhiều khu vực nước sâu, thuận lợi để
xây dựng cảng biển, nhất các cảng nước u như Dung Quất (Quảng Ngãi),
Cam Ranh (Khánh Hòa)…
TRẠM 3: TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VÀ NĂNG LƯỢNG BIỂN ĐẢO
VIỆT NAM
Vùng biển Việt Nam chứa khoảng 35 loại hình khoáng sản với trữ lượng
khai thác khác nhau từ nhỏ đến lớn, thuộc các nhóm: nhiên liệu, kim loại, vật liệu
xây dựng, đá quý. Điều tra mới nhất đã xác định có trên 300 mỏ và điểm quặng.
- Dầu khí tài nguyên khoáng sản biển quan trọng nhất, với trữ lượng ước
tính khoảng vài tỉ tấn dầu hàng trăm tỉ m
3
khí. Hầu hết các diện tích chưa dầu
đều nằm trên thềm lục địa với đsâu không lớn, tập trung chủ yếu thềm lục địa
phía Nam với các bể trầm tích: Cửu Long, Nam Côn Sơn, Ma Lay – Thổ Chu…
- Các khoáng sản khác: Kết quả điều tra, đánh giá cho thấy vùng bờ Việt
Nam trữ lượng titan khoảng 650 triệu tấn. Trữ lượng cát thủy tinh của 13 mỏ
đã được thăm khoảng 144 triệu m3. Một số mỏ cát vật liệu xây dựng dưới đáy
biển Quảng Ninh Hải Phòng với trữ lượng trên 100 tỷ tấn một dãy cát
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
thạch anh ngầm dưới đáy biển Quảng Ninh (gần 9 tỷ tấn).
- Muối: nước ta đường bờ biển dài, biển độ muối trung bình cao, kết
hợp với nền nhiệt đcao nhiều nắng nên thuận lợi để sản xuất muối. Những
cánh đồng muối lớn phân bchủ yếu một số tỉnh ven biển Nam Trung Bộ
Nam Bộ như: Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận…
- i nguyên năng lượng khác: vùng biển nước ta tiềm năng năng lượng
lớn từ thủy triều, sóng… đặc biệt băng cháy. Băng cháy thể cung cấp nguồn
năng lượng cao gấp 2-5 lần khí thiên nhiên, lại sạch không gây ô nhiễm môi
trường. Theo dự báo, tiềm năng băng cháy của nước ta đứng thứ 4 trong nhóm các
nước tiềm năng trung bình châu Á, tập trung vùng biển Hoàng Sa
Trường Sa.

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 12: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN BIỂN ĐẢO VIỆT NAM.
( Thời gian thực hiện: 4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực
1.1. Năng lực đặc thù môn Địa lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam
+ Trình bày được các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Phát hiện được nội dung kiến thức địa lí từ văn bản, tranh ảnh.
+ Đánh giá được ảnh hưởng của các tài nguyên biển và thềm lục địa đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội nước ta.
+ Xác định được sự phân bố của các tài nguyên khoáng sản, các bãi biển đẹp, các
bãi tôm, bãi cá trên bản đồ.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tìm hiểu các dẫn chứng để chứng
minh được môi trường biển đảo nước ta đang bị ô nhiễm; Tìm hiểu về một trong số
các nguồn tài nguyên biển đảo nước ta và việc khai thác các tài nguyên này. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao
+ Biết đánh giá được kết quả bản thân đạt được sau từng hoạt động.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực tham gia các hoạt động học tập, hợp tác
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Giải quyết được các nhiệm vụ học tập do GV giao
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Tìm kiếm và thu thập thông tin để chứng minh được môi trường biển đảo nước ta
đang bị ô nhiễm; Tìm hiểu về một trong số các nguồn tài nguyên biển đảo nước ta và
việc khai thác các tài nguyên này. 2. Về phẩm chất
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như:
+ Chăm chỉ thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động học tập.
+ Trách nhiệm: Hiểu được vai trò quan trọng của biển đảo nước ta và thực trạng ô
nhiễm môi trường biển. Từ đó, HS có ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên, môi trường
biển đảo và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ trên vùng biển nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Phiếu học tập
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam; bản đồ du lịch Việt Nam; bản đồ thủy sản Việt Nam.
- Tranh ảnh về tài nguyên, môi trường biển đảo. - Giấy A2, bút màu
- Các bài báo về vấn đề ô nhiễm môi trường biển: (GV có thể gửi link cho HS đọc trước ở nhà)
https://laodong.vn/xa-hoi/bam-nat-xay-khong-phep-tren-dao-hon-tam-nha-trang-
khanh-hoa-ran-san-ho-bi-huy-hoai-kho-phuc-hoi-nguyen-trang-800770.ldo
https://vnexpress.net/interactive/2016/84-ngay-ca-chet
https://baodautu.vn/chinh-phu-bao-cao-ve-thiet-hai-ban-dau-do-tham-hoa-formosa- d49165.
https://special.vietnamplus.vn/2019/11/27/moi-truong-bien-viet-nam/
https://xulychatthai.com.vn/thuc-trang-o-nhiem-moi-truong-bien-viet-nam-hien-nay/
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu/ khởi động
a. Mục tiêu: Xác định được vấn đề cần giải quyết liên quan đến bài học và tạo hứng thú cho HS.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: GV tổng hợp ý kiến và kết nối vào bài học: Việt Nam là một quốc gia biển.
Tài nguyên và lợi thế do biển mang lại đang là thế mạnh cho nước ta trong phát triển
kinh tế - xã hội. Vậy vùng biển và thềm lục địa nước ta có những tài nguyên nào? Môi
trường biển đảo nước ta có đặc điểm gì và hiện trạng môi trường biển đảo Việt Nam
như thế nào? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường biển đảo? Các em cùng tìm
câu trả lời trong bài 12.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm môi trường biển đảo a. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm môi trường biển đảo nước ta
b. Nội dung: HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm:
1. Môi trường biển đảo Việt Nam
a. Đặc điểm môi trường biển đảo
- Môi trường biển không thể chia cắt => khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại
cho cả vùng bờ biển, vùng nước và các đảo xung quanh.
- Môi trường đảo do có sự biệt lập, diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước những tác
động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền. d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Quan sát 2 bức ảnh, đọc nội dung SGK/144 trả lời các câu hỏi sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo