Giáo án Bài 12 Vật lí 7 Cánh diều: Ánh sáng - tia sáng

355 178 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lý 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

Bộ giáo án Vật lý 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lý 7 Cánh diều.

Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(355 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 12: Ánh sáng, tia sáng
Thời gian thực hiện: 03 tiết
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Thực hiện thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng, từ đó nêu được ánh sáng là
một dạng của năng lượng.
- Thực hiện thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song
song.
- Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng
hẹp.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh, để tìm hiểu về vấn đề nhận biết ánh sáng, nguồn sáng, vật sáng, tia sáng,
chùm sáng, bóng tối và bóng nửa tối và hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
- Năng lực giao tiếphợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện
thí nghiệm, hợp tác giải quyết các kết quả thu được để nhận biết ánh sáng, nguồn
sáng, vật sáng, bóng tối và nửa bóng tối.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề thực tiễn về hiện
tượng nhật thực và nguyệt thực.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận thức KHTN:
+ Thực hiện thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng, từ đó nêu được ánh sáng
một dạng của năng lượng.
+ Thực hiện thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp
song song.
+ Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng vùng tối do nguồn sáng
hẹp.
- Năng lực đặc thù:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Vận dụng được điều kiện nhận biết ánh sáng để giải thích dự đoán những
trường hợp trong thực tế, phân biệt, lấy ví dụ vật sáng, nguồn sáng.
+ Vận dụng được đường truyền các tia sáng để giải thích hiện tượng nhật thực,
nguyệt thực trong đời sống.
2. Phẩm chất
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Thí nghiệm hình 12.1: kính lúp, diêm, đất nặn.
- 1 đèn laze, 1 bóng đèn led (hoặc đèn pin), 2 màn chắn, 1 vật cản sáng.
- Video về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
https://www.youtube.com/watch?v=JmptlM4UREg
- Phiếu học tập.
2. Học sinh
- Diêm, đất nặn, 1 đèn pin, 2 màn chắn, 1 vật cản bằng bìa dày.
- Sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu
- HS biết được năng lượng Mặt trời truyền đến Trái Đất bằng cách thông qua các
tia sáng đi theo đường thẳng chiếu đến Trái đất.
- Tạo hứng thú cho học sinh trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
b. Nội dung: Quan sát ánh sáng Mặt trời.
c. Sản phẩm: HS dự đoán được năng lượng Mặt trời truyền đến Trái đất thông qua
các tia sáng.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Xuất phát từ
tình huống.
- Giáo viên yêu cầu:
+ HS quan sát ánh sáng Mặt trời đang phát
sáng?
+ Nêu dự đoán ánh sáng Mặt trời phát ra đến
mắt ta bằng cách nào?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: Quan sát và nêu dự đoán.
- GV: Lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và dẫn dắt: Để khẳng định
ánh sáng Mặt trời các tia sáng truyền thẳng
đúng hay không chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hôm nay.
- Ánh sáng Mặt trời phát ra đến
mắt ta bằng cách thông qua các tia
sáng đi theo đường thẳng chiếu
đến mắt ta.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được: Ánh sáng là một dạng của năng lượng.
- HS lấy được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng).
- Nhận biết được ba loại chùm sáng thông qua đặc điểm của chúng.
- Nắm được khái niệm bóng tối và bóng nửa tối.
- Vận dụng giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
b. Nội dung
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nêu được ánh sáng là một dạng năng ợng năng lượng ánh sáng đã chuyển
hóa thành các dạng năng lượng nhiệt năng và quang năng.
- Nghiên cứu thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tâp 1, 2, 3.
c. Sản phẩm
- Từ thí nghiệm HS hoàn thành hoạt động. Phân biệt được nguồn sáng vật sáng,
ba loại chùm sáng, rút ra được kết luận của đường truyền của ánh sáng (tia sáng).
- Hiểu được khái niệm bóng tối, bóng nửa tối.
- Hoàn thành các phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu năng lượng ánh sáng.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc SGK, quan sát hình 12.1, thảo luận nhóm
nêu dụng cụ thí nghiệm, cách bố trí thí nghiệm,
cách tiến hành thí nghiệm.
+ Dự đoán hiện tượng tại đầu que diêm? Giải
thích?
=> Từ thí nghiệm trên rút ra kết luận năng lượng
ánh sáng ?
+ Thảo luận nhóm 4 hoàn thành hoạt động 1 -
Tr65 vào phiếu học tập số 1.
+ GV thông báo: Nguồn sáng vật tự phát ra
I. Năng lượng ánh sáng
- Đầu que diêm thể bốc cháy
ánh nắng Mặt trời tập trung tại
đầu que diêm khi đi qua kính
lúp.
Kết luận: Ánh sáng một dạng
năng lượng.
- Kết luận qua HĐ 1:
a. Dùng kính lúp thu các ánh
sáng Mặt trời vào phần tiếp xúc
giữa bóng đèn tấm bìa. Sau
một thời gian vị trí đó nóng lên
(kiểm tra nhiệt độ bằng nhiệt kế),
bóng đèn phát sáng yếu.
b. Năng lượng ánh sáng đã
chuyển hóa thành nhiệt năng
quang năng.
- Ví dụ:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật
hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Từ đó, yêu cầu HS hãy nêu dụ về nguồn sáng
và vật sáng?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo nhóm hoàn thành phiếu học
tập số 1.
- GV: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm học sinh trình bày
đáp án, mỗi nhóm trình bày 1 nội dung trong
phiếu học tập. các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
chuyển sang nội dung mới.
+ Nguồn sáng: Bóng đèn đang
sáng, ngọn nến đang cháy, Mặt
trời.
+ Vật sáng: Mặt trời, bàn học,
ngọn nến, tờ giấy.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tia sáng.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV thông báo sự truyền ánh sáng trong môi
trường trong suốt, đồng tính.
+ Đọc SGK, quan sát hình 12.2 SGK/ tr 66, thảo
luận nhóm cách bố trí t nghiệm, cách tiến hành
thí nghiệm.
- GV yêu cầu:
Nhiệm vụ 1:
+ Quan sát và làm thí nghiệm hình 12.2
+ Nêu quy ước đường truyền của ánh sáng (tia
sáng).
+ Từ thí nghiệm trên em hãy đề xuất một phương
án để có thể quan sát được mô hình của tia sáng.
II. Tia sáng
- Khi ánh sáng truyền trong các
môi trường trong suốt đồng
tính như không khí, thuỷ tinh,
nước... ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
- Quy ước biểu diễn tia sáng
bằng một đường thẳng mũi
tên chỉ hướng.
*Kết luận qua HĐ2:
Khoét một lỗ thật nhỏ trên tấm
bìa, rồi chiếu ánh sáng qua lỗ
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 12: Ánh sáng, tia sáng
Thời gian thực hiện: 03 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức
- Thực hiện thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng, từ đó nêu được ánh sáng là
một dạng của năng lượng.
- Thực hiện thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.
- Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp. 2. Năng lực 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh, để tìm hiểu về vấn đề nhận biết ánh sáng, nguồn sáng, vật sáng, tia sáng,
chùm sáng, bóng tối và bóng nửa tối và hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện
thí nghiệm, hợp tác giải quyết các kết quả thu được để nhận biết ánh sáng, nguồn
sáng, vật sáng, bóng tối và nửa bóng tối.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề thực tiễn về hiện
tượng nhật thực và nguyệt thực.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Năng lực nhận thức KHTN:
+ Thực hiện thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng, từ đó nêu được ánh sáng là
một dạng của năng lượng.
+ Thực hiện thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song.
+ Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do nguồn sáng hẹp.
- Năng lực đặc thù:


+ Vận dụng được điều kiện nhận biết ánh sáng để giải thích và dự đoán những
trường hợp trong thực tế, phân biệt, lấy ví dụ vật sáng, nguồn sáng.
+ Vận dụng được đường truyền các tia sáng để giải thích hiện tượng nhật thực,
nguyệt thực trong đời sống. 2. Phẩm chất
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm, hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên
- Thí nghiệm hình 12.1: kính lúp, diêm, đất nặn.
- 1 đèn laze, 1 bóng đèn led (hoặc đèn pin), 2 màn chắn, 1 vật cản sáng.
- Video về hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
https://www.youtube.com/watch?v=JmptlM4UREg - Phiếu học tập. 2. Học sinh
- Diêm, đất nặn, 1 đèn pin, 2 màn chắn, 1 vật cản bằng bìa dày. - Sách giáo khoa.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu
- HS biết được năng lượng Mặt trời truyền đến Trái Đất bằng cách thông qua các
tia sáng đi theo đường thẳng chiếu đến Trái đất.
- Tạo hứng thú cho học sinh trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
b. Nội dung: Quan sát ánh sáng Mặt trời.
c. Sản phẩm: HS dự đoán được năng lượng Mặt trời truyền đến Trái đất thông qua các tia sáng.


d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Xuất phát từ - Ánh sáng Mặt trời phát ra đến tình huống.
mắt ta bằng cách thông qua các tia - Giáo viên yêu cầu:
sáng đi theo đường thẳng chiếu
+ HS quan sát ánh sáng Mặt trời đang phát đến mắt ta. sáng?
+ Nêu dự đoán ánh sáng Mặt trời phát ra đến mắt ta bằng cách nào?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: Quan sát và nêu dự đoán.
- GV: Lắng nghe để tìm ra vấn đề vào bài mới.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét và dẫn dắt: Để khẳng định
ánh sáng Mặt trời là các tia sáng truyền thẳng
đúng hay không chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu
- Học sinh hiểu được: Ánh sáng là một dạng của năng lượng.
- HS lấy được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng).
- Nhận biết được ba loại chùm sáng thông qua đặc điểm của chúng.
- Nắm được khái niệm bóng tối và bóng nửa tối.
- Vận dụng giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. b. Nội dung


- Nêu được ánh sáng là một dạng năng lượng và năng lượng ánh sáng đã chuyển
hóa thành các dạng năng lượng nhiệt năng và quang năng.
- Nghiên cứu thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tâp 1, 2, 3. c. Sản phẩm
- Từ thí nghiệm HS hoàn thành hoạt động. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng,
ba loại chùm sáng, rút ra được kết luận của đường truyền của ánh sáng (tia sáng).
- Hiểu được khái niệm bóng tối, bóng nửa tối.
- Hoàn thành các phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu năng lượng ánh sáng.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Năng lượng ánh sáng
- Giáo viên yêu cầu:
- Đầu que diêm có thể bốc cháy
+ Đọc SGK, quan sát hình 12.1, thảo luận nhóm vì ánh nắng Mặt trời tập trung tại
nêu dụng cụ thí nghiệm, cách bố trí thí nghiệm, đầu que diêm khi đi qua kính
cách tiến hành thí nghiệm. lúp.
+ Dự đoán hiện tượng tại đầu que diêm? Giải Kết luận: Ánh sáng là một dạng thích? năng lượng.
- Kết luận qua HĐ 1:
a. Dùng kính lúp thu các ánh
sáng Mặt trời vào phần tiếp xúc
giữa bóng đèn và tấm bìa. Sau
một thời gian vị trí đó nóng lên
(kiểm tra nhiệt độ bằng nhiệt kế),
=> Từ thí nghiệm trên rút ra kết luận năng lượng bóng đèn phát sáng yếu. ánh sáng ?
b. Năng lượng ánh sáng đã
chuyển hóa thành nhiệt năng và
+ Thảo luận nhóm 4 hoàn thành hoạt động 1 - quang năng.
Tr65 vào phiếu học tập số 1. - Ví dụ:
+ GV thông báo: Nguồn sáng là vật tự nó phát ra


zalo Nhắn tin Zalo