Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….. Họ tên giáo viên dạy:
Tổ: ………………………….
………………………………
BÀI 13. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
- Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hóa - khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hóa - khử.
- Mô tả được một số phản ứng oxi hóa - khử quan trọng gắn liền với cuộc sống.
- Cân bằng được phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng electron. 2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
+ Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hóa - khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hóa - khử.
+ Mô tả được một số phản ứng oxi hóa - khử quan trọng gắn liền với cuộc sống.
+ Cân bằng được phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua hoạt động khai
thác vốn kiến thức, kĩ năng đã học ở THCS, vốn kiến thức thực tế và đọc thông tin
trong SGK để tìm hiểu được về phản ứng oxi hoá – khử.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng
vào việc cân bằng phản ứng oxi hoá – khử và mô tả một số phản ứng oxi hoá khử
quan trọng gắn liền với cuộc sống. 3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Chuẩn bị tư liệu, hình ảnh có liên quan đến bài học; thiết kế các phiếu học tập, giấy A3.
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
b) Nội dung: Từ sự quan sát thực tế để nêu được một số hiện tượng trong thực tế có
liên quan đến phản ứng oxi hoá – khử.
c) Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu hình ảnh một số đồ vật bị gỉ trong tự nhiên:
Sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
(1) Cho biết sự gỉ diễn ra nhanh hay chậm. Phản ứng hoá học nào đã diễn ra trong quá trình đó?
(2) Trong quá trình này, hãy cho biết nguyên tử nguyên tố nào nhường electron,
nguyên tử nguyên tố nào nhận electron. Giải thích.
- GV hướng dẫn để HS xác định nhiệm vụ học tập của bài.
d) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (có thể chưa đầy đủ, chính xác, GV dựa vào câu trả
lời định hướng vào bài mới).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về số oxi hóa a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến,
nhận định của bản thân.
b) Nội dung: HS nghiên cứu SGK, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, dưới sự tổ
chức và hướng dẫn của GV hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nghiên cứu sách giáo khoa và hoàn thành các câu hỏi sau:
Câu 1. Phát biểu khái niệm số oxi hóa?
Câu 2. Trình bày các quy tắc xác định số oxi hóa?
Câu 3. Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử nguyên tố trong: N - 2; Fe2O3; NO3 ; Al3+; NH + 4 ?
Câu 4. Vẽ sơ đồ tư duy về cách xác định số oxi hóa?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Số oxi hóa
- Gv phát phiếu học tập số 1 giao 1. Khái niệm số oxi hóa nhiệm vụ cho hs.
Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố
- HĐ cá nhân: HS độc lập nghiên trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên
cứu sgk và hoàn thành nội dung tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
phiếu học tập số 2, mỗi HS ghi 2. Cách xác định số oxi hóa của nguyên tử các
câu trả lời của mình vào 1 mảnh nguyên tố trong hợp chất
giấy màu nhỏ dán xung quanh tờ Cách 1: Dựa theo số oxi hoá của một số nguyên giấy A3 của nhóm.
tử đã biết và điện tích của phân tử hoặc ion:
- HĐ nhóm: (Sử dụng kĩ thuật - Quy tắc 1:
khăn trải bàn) HS thảo luận nhóm + Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn
để hoàn thành nội dung trong chất bằng 0.
phiếu học tập số 1, ghi sản phẩm + Trong các hợp chất: Số oxi hóa của H là +1
của nhóm sau khi đã thảo luận (trử một số hydride NaH, CaH2,..); Số oxi hóa
thống nhất vào tờ giấy A3 của của O là -2 (trừ một số trường hợp như OF2, nhóm mình.
H2O2,…); Số oxi hóa của các kim loại kiềm
- GV theo dõi, quan sát mọi hoạt (nhóm IA: Li, Na, K,…) luôn là +1, kim loại
động của học sinh, kịp thời phát kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Ba,…) luôn là
hiện những vướng mắc, khó khăn +2, số oxi hóa của Al luôn là +3.
của học sinh để có biện pháp xử - Quy tắc 2: Tổng số số oxi hóa của các nguyên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 13: Phản ứng oxy hóa - khử Hóa học 10 Cánh diều
0.9 K
474 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(948 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………..
Tổ: ………………………….
Họ tên giáo viên dạy:
………………………………
BÀI 13. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong
hợp chất.
- Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hóa - khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hóa -
khử.
- Mô tả được một số phản ứng oxi hóa - khử quan trọng gắn liền với cuộc sống.
- Cân bằng được phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc
phục.
- Năng lực giao tiếp: tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố
trong hợp chất.
+ Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hóa - khử và ý nghĩa của phản ứng oxi hóa -
khử.
+ Mô tả được một số phản ứng oxi hóa - khử quan trọng gắn liền với cuộc sống.
+ Cân bằng được phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua hoạt động khai
thác vốn kiến thức, kĩ năng đã học ở THCS, vốn kiến thức thực tế và đọc thông tin
trong SGK để tìm hiểu được về phản ứng oxi hoá – khử.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được kiến thức, kĩ năng
vào việc cân bằng phản ứng oxi hoá – khử và mô tả một số phản ứng oxi hoá khử
quan trọng gắn liền với cuộc sống.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa
học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ
học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Chuẩn bị tư liệu, hình ảnh có liên quan đến bài học; thiết kế các phiếu
học tập, giấy A3.
- Ôn tập bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài
học mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: Từ sự quan sát thực tế để nêu được một số hiện tượng trong thực tế có
liên quan đến phản ứng oxi hoá – khử.
c) Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu hình ảnh một số đồ vật bị gỉ trong tự nhiên:
Sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
(1) Cho biết sự gỉ diễn ra nhanh hay chậm. Phản ứng hoá học nào đã diễn ra trong
quá trình đó?
(2) Trong quá trình này, hãy cho biết nguyên tử nguyên tố nào nhường electron,
nguyên tử nguyên tố nào nhận electron. Giải thích.
- GV hướng dẫn để HS xác định nhiệm vụ học tập của bài.
d) Sản phẩm: Câu trả lời của HS (có thể chưa đầy đủ, chính xác, GV dựa vào câu trả
lời định hướng vào bài mới).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về số oxi hóa
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong
hợp chất.
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến,
nhận định của bản thân.
b) Nội dung: HS nghiên cứu SGK, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, dưới sự tổ
chức và hướng dẫn của GV hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nghiên cứu sách giáo khoa và hoàn thành các câu hỏi sau:
Câu 1. Phát biểu khái niệm số oxi hóa?
Câu 2. Trình bày các quy tắc xác định số oxi hóa?
Câu 3. Xác định số oxi hoá của mỗi nguyên tử nguyên tố trong: N
2
; Fe
2
O
3
; NO
3
-
;
Al
3+
; NH
4
+
?
Câu 4. Vẽ sơ đồ tư duy về cách xác định số oxi hóa?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv phát phiếu học tập số 1 giao
nhiệm vụ cho hs.
- HĐ cá nhân: HS độc lập nghiên
cứu sgk và hoàn thành nội dung
phiếu học tập số 2, mỗi HS ghi
câu trả lời của mình vào 1 mảnh
giấy màu nhỏ dán xung quanh tờ
giấy A3 của nhóm.
- HĐ nhóm: (Sử dụng kĩ thuật
khăn trải bàn) HS thảo luận nhóm
để hoàn thành nội dung trong
phiếu học tập số 1, ghi sản phẩm
của nhóm sau khi đã thảo luận
thống nhất vào tờ giấy A3 của
nhóm mình.
- GV theo dõi, quan sát mọi hoạt
động của học sinh, kịp thời phát
hiện những vướng mắc, khó khăn
của học sinh để có biện pháp xử
I. Số oxi hóa
1. Khái niệm số oxi hóa
Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố
trong hợp chất là điện tích của nguyên tử nguyên
tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
2. Cách xác định số oxi hóa của nguyên tử các
nguyên tố trong hợp chất
Cách 1: Dựa theo số oxi hoá của một số nguyên
tử đã biết và điện tích của phân tử hoặc ion:
- Quy tắc 1:
+ Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố trong đơn
chất bằng 0.
+ Trong các hợp chất: Số oxi hóa của H là +1
(trử một số hydride NaH, CaH
2
,..); Số oxi hóa
của O là -2 (trừ một số trường hợp như OF
2
,
H
2
O
2
,…); Số oxi hóa của các kim loại kiềm
(nhóm IA: Li, Na, K,…) luôn là +1, kim loại
kiềm thổ (nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Ba,…) luôn là
+2, số oxi hóa của Al luôn là +3.
- Quy tắc 2: Tổng số số oxi hóa của các nguyên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
lý.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4
nhóm treo kết quả của mình lên
bảng, GV mời từng nhóm trình
bày, các nhóm khác tham gia phản
biện. GV chốt lại kiến thức.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: hoạt động cá nhân, hoạt động
nhóm hoàn thành các nội dung
trong phiếu học tập số 1.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện các nhóm báo
cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm khác phản biện, góp
ý.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh
giá.
- Giáo viên chốt lại kiến thức,
nhận xét, đánh giá.
tử trong phân tử bằng 0, trong một ion đa nguyên
tử bằng chính điện tích của ion đó.
3. Ví dụ
4. Sơ đồ tư duy
Hoạt động 2: Một số khái niệm về phản ứng oxi hóa - khử
a) Mục tiêu:
- Nêu được các khái niệm: Chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa và
phản ứng oxi hoá - khử
- Xác định được số oxi hóa của các nguyên tố trong phương trình phản ứng - Viết
được các quá trình thể hiện sự thay đổi số oxi hóa.
b) Nội dung: HS nghiên cứu SGK, hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, dưới sự tổ
chức và hướng dẫn của GV hoàn thành nội dung phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85