Giáo án Bài 14 Địa lí 11 Kết nối tri thức: Thực hành tìm hiểu hoạt động kinh tế đối ngoại của khu vực Đông Nam Á

200 100 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 11 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(200 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 1 4 : KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 3.Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Phân tích được một số chỉ tiêu kinh tế (về du lịch và xuất khẩu) của khu vực Đông Nam
Á.
- Đánh giá được tương quan về một số chỉ tiêu kinh tế của khu vực Đông Nam Á Đông
Nam Á giai đoạn 2010 - 2020
- Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của khu vực Đông
Nam Á giai đoạn 2010 - 2020. Phân tích biểu đồ để rút ra nhận xét.
- Tính toán, xử lí số liệu tính chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch Đông Nam Á
giai đoạn 2010 – 2020.
2.Năng lực:
- Học sinh có khả năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác trong thảo luận nhóm, năng
lực giải quyết vấn đề.
- Nhận thức khoa học địa lí: thấy được lịch và phát triển của ngành ngoại thương rất quan
trọng trong phát triển kinh tế Đông Nam Á.
- Tìm hiểu địa lí: sử dụng số liệu thống kê, sử dụng lược đồ, tranh ảnh, tính số liệu, nhận
xét biểu đồ đã vẽ
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: liên hệ thực tế với phát triển du lịch tại địa phương
3. Phẩm chất:
- Sống có trách nhiệm với quê hương, đất nước; có ý thức bảo vệ môi trường
- Chăm chỉ trong chăm học, hăng say tìm hiểu để phát triển bản thân và trở thành công
dân có ích cho xã hội.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1.Giáo viên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Máy tính, máy chiếu.
- SGK Địa lí 11
- Bảng số liệu, biểu đồ, các nội dung kiến thức có liên quan tới hoạt động du lịch và tình
hình xuất nhập khẩu của Đông Nam Á.
2. Học sinh
- Các dụng cụ vẽ biểu đồ, SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: HS biết các địa điểm du lịch nổi tiếng ở khu vực Đông Nam Á. Tính được
cán cân xuất nhập khẩu ở khu vực.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo
yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả
lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS ghi ra giấy
* Các địa điểm du lịch nổi tiếng ở khu vực Đông Nam Á
* Năm 2020, khu vực Đông Nam Á giá trị xuất khẩu đạt 1676,3 tỉ USD, giá trị nhập khẩu
1526,6 tỉ USD. Cán cân xuất nhập khẩu toàn khối đạt giá trị…..
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
Bước 3: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
2.1: Hoạt động tìm hiểu về du lịch khu vực Đông Nam Á
a) Mục tiêu: HS hiểu được tiềm năng du lịch khu vực Đông Nam Á.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tính toán, xử lí số liệu tính chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch khu vực Đông
Nam Á.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát máy chiếu với bảng số liệu, bản đồ, để tìm hiểu
nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
GỢI Ý CẤU TRÚC BÁO CÁO:
HOẠT ĐỘNG DU LỊCH KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
a. Tiềm năng du lịch khu vực Đông Nam Á
Đông Nam Á bao gồm 11 quốc gia, với đặc điểm đặc trưng về các điều kiện tự nhiên.
Trong đó phải kể đến địa hình, khí hậu, vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên,… Các điều
kiện tự nhiên này tác động du lịch
Khu vực Đông Nam Á nằm phía Đông Nam của châu Á. Đây nơi tiếp giáp giữa
Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, có vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ô-
xtrây-li-a.
Lào là quốc gia duy nhất thuộc Đông nam á không giáp biển.
Chủ yếu đồi núi núi lửa, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. Biển mang đến lợi thế,
thuận lợi thực hiện các hoạt động khai thác, phát triển công nghiệp. Bên cạnh đó là các
ngành nuôi trồng chế biến sản phẩm nuôi trồng. Biển mang đến cách thức di
chuyển, giao thương và hợp tác khác cho các quốc gia trong khu vực.
Các địa hình khác nhau cũng mang đến đặc trưng về khí hậu.
– Khí hậu của Đông Nam Á mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
Đông Nam Á lục địa khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đặc trưng mùa đông lạnh
phía Bắc Việt Nam và Myanmar.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chia lớp thành các cặp đôi, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức
của bản thân hoàn thành nội dung sau:
- Tiềm năng du lịch
- Số khách du lịch
- Doanh thu du lịch
- Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêu ở từng năm (USD/người).
Bước 2:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
– Đông Nam Á hải đảo có khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
Đông Nam Á đặc điểm cảnh quan tương đối đa dạng, đặc trưng cho các kiểu khí
hậu.
b. Tình hình phát triển du lịch
- Số lượt khách
Số lượt khách có xu hướng tăng nhanh từ 49,3 triệu lượt người (2005) tăng lên 138,5
triệu người (2019)
- Doanh thu
Doanh thu có xu hướng tăng nhanh từ 33,8 tỉ USD (2005) tăng lên 147,6 tỉ USD (2019)
Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêu ở từng khu vực
Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD
Mức chi tiêu bình quân = (Chi tiêu của khách du lịch / Số khách du lịch)×1000=
(USD/Người).
Đơn vị: USD / người
Năm 2005 2010 2015 2019
Mức chi tiêu
bình quân
khách du lịch
685,6 973,0 1041,3 1065,7
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ HS làm việc theo cặp đôi
Bước 3:
+ GV yêu cầu đại diện các cặp đôi báo cáo kết quả.
+ Các cặp đôi nhận xét, bổ sung cho nhau.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt
kiến thức.
2.2: Hoạt động tìm hiểu về tình hình xuất, nhập khẩu của Đông Nam Á
a) Mục tiêu: HS hiểu được tình hình xuất, nhập khẩu của Đông Nam Á
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát máy chiếu với biểu đồ giá trị xuất, nhập khẩu
của một số nước trong khu vực Đông Nam Á về để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu
cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. Tình hình xuất, nhập khẩu của Đông Nam Á
- Vẽ biểu đồ

Mô tả nội dung:


Bài 1
4 : KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 3.Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông Nam Á.
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:
- Phân tích được một số chỉ tiêu kinh tế (về du lịch và xuất khẩu) của khu vực Đông Nam Á.
- Đánh giá được tương quan về một số chỉ tiêu kinh tế của khu vực Đông Nam Á Đông
Nam Á giai đoạn 2010 - 2020
- Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của khu vực Đông
Nam Á giai đoạn 2010 - 2020. Phân tích biểu đồ để rút ra nhận xét.
- Tính toán, xử lí số liệu tính chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch Đông Nam Á giai đoạn 2010 – 2020. 2.Năng lực:
- Học sinh có khả năng tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác trong thảo luận nhóm, năng
lực giải quyết vấn đề.
- Nhận thức khoa học địa lí: thấy được lịch và phát triển của ngành ngoại thương rất quan
trọng trong phát triển kinh tế Đông Nam Á.
- Tìm hiểu địa lí: sử dụng số liệu thống kê, sử dụng lược đồ, tranh ảnh, tính số liệu, nhận xét biểu đồ đã vẽ
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: liên hệ thực tế với phát triển du lịch tại địa phương 3. Phẩm chất:
- Sống có trách nhiệm với quê hương, đất nước; có ý thức bảo vệ môi trường
- Chăm chỉ trong chăm học, hăng say tìm hiểu để phát triển bản thân và trở thành công dân có ích cho xã hội.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1.Giáo viên

- Máy tính, máy chiếu. - SGK Địa lí 11
- Bảng số liệu, biểu đồ, các nội dung kiến thức có liên quan tới hoạt động du lịch và tình
hình xuất nhập khẩu của Đông Nam Á. 2. Học sinh
- Các dụng cụ vẽ biểu đồ, SGK, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: HS biết các địa điểm du lịch nổi tiếng ở khu vực Đông Nam Á. Tính được
cán cân xuất nhập khẩu ở khu vực.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS ghi ra giấy
* Các địa điểm du lịch nổi tiếng ở khu vực Đông Nam Á
* Năm 2020, khu vực Đông Nam Á giá trị xuất khẩu đạt 1676,3 tỉ USD, giá trị nhập khẩu
1526,6 tỉ USD. Cán cân xuất nhập khẩu toàn khối đạt giá trị…..
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
Bước 3: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
2.1: Hoạt động tìm hiểu về du lịch khu vực Đông Nam Á
a) Mục tiêu: HS hiểu được tiềm năng du lịch khu vực Đông Nam Á.


- Tính toán, xử lí số liệu tính chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch khu vực Đông Nam Á.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, quan sát máy chiếu với bảng số liệu, bản đồ, để tìm hiểu
nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
GỢI Ý CẤU TRÚC BÁO CÁO:
HOẠT ĐỘNG DU LỊCH KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
a. Tiềm năng du lịch khu vực Đông Nam Á
Đông Nam Á bao gồm 11 quốc gia, với đặc điểm đặc trưng về các điều kiện tự nhiên.
Trong đó phải kể đến địa hình, khí hậu, vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên,… Các điều
kiện tự nhiên này tác động du lịch
Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía Đông Nam của châu Á. Đây là nơi tiếp giáp giữa
Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, có vị trí cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ô- xtrây-li-a.
Lào là quốc gia duy nhất thuộc Đông nam á không giáp biển.
Chủ yếu là đồi núi và núi lửa, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. Biển mang đến lợi thế,
thuận lợi thực hiện các hoạt động khai thác, phát triển công nghiệp. Bên cạnh đó là các
ngành nuôi trồng và chế biến sản phẩm nuôi trồng. Biển mang đến cách thức di
chuyển, giao thương và hợp tác khác cho các quốc gia trong khu vực.
Các địa hình khác nhau cũng mang đến đặc trưng về khí hậu.
– Khí hậu của Đông Nam Á mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
– Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Đặc trưng có mùa đông lạnh ở
phía Bắc Việt Nam và Myanmar.


– Đông Nam Á hải đảo có khí hậu nhiệt đới gió mùa và xích đạo.
Đông Nam Á có đặc điểm cảnh quan tương đối đa dạng, đặc trưng cho các kiểu khí hậu.
b. Tình hình phát triển du lịch - Số lượt khách
Số lượt khách có xu hướng tăng nhanh từ 49,3 triệu lượt người (2005) tăng lên 138,5 triệu người (2019) - Doanh thu
Doanh thu có xu hướng tăng nhanh từ 33,8 tỉ USD (2005) tăng lên 147,6 tỉ USD (2019)
Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêu ở từng khu vực
Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD
Mức chi tiêu bình quân = (Chi tiêu của khách du lịch / Số khách du lịch)×1000= (USD/Người). Đơn vị: USD / người Năm 2005 2010 2015 2019 Mức chi tiêu 685,6 973,0 1041,3 1065,7 bình quân khách du lịch
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chia lớp thành các cặp đôi, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với kiến thức
của bản thân hoàn thành nội dung sau: - Tiềm năng du lịch - Số khách du lịch - Doanh thu du lịch
- Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch phải chi tiêu ở từng năm (USD/người). Bước 2:


zalo Nhắn tin Zalo