Giáo án Bài 15 Khoa học lớp 4 (Kết nối tri thức): Thực vật cần gì để sống

3.8 K 1.9 K lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Khoa học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Khoa học 4.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(3802 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 15: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS:
- Nhận biết được các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của thực vật thông qua quan
sát mô tả thí nghiệm, tranh ảnh.
- Trình bày được thực vật có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng cần cho sự sống từ
khí các--níc và nước.
- Vẽ được đồ đơn giản về sự trao đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi
trường.
- Vận dụng kiến thức về nhu cầu sống trao đổi chất thực vật giải thích được một s
hiện tượng trong tự nhiên, ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc cây trồng.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng to: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động
khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Nêu được các yếu t cần cho sự sống và phát triển của thc vật.
- Vẽ được đồ đơn giản về sự trao đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi
trường.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhim vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tp nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Tranh ảnh trong SGK.
- Bảng nhóm, t dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gợi
những hiểu biết đã của HS vcác yếu tố
môi trường cần cho sự sống phát triển
của cây.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.
- HS quan sát hình.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV đặt câu hi: Hình 1 tả quá trình
phát triển lớn lên của cây đậu. Theo em,
cây đậu sống phát triển tốt cần những
điều kiện nào?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét chung, không chốt đúng sai
dẫn dắt vào bài học: Để biết được câu
trlời của các bạn là đúng hay sai, chúng
ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu bài học ngày
hôm nay: Thc vật cần gì để sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Các yếu tố cần cho sự sống
và phát triển của thực vật
a. Mục tiêu: HS nêu được các yếu tố cần
cho sự sống và phát triển của thực vật.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời:
+ Đt.
+ Nước.
+ Không khí.
+ Ánh sáng.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
b. Cách tiến hành:
* HĐ 1.1
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.
- GV đặt câu hi:
+ Các cây đậu được đặt trong điều kiện
như thế nào?
+ Dự đoán sự thay đổi của các cây đậu đặt
trong các điều kiện đó sau hai tuần. Giải
thích dự đoán đó.
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GVu câu hỏi.
- HS trả lời:
+ Yếu tthiếu trong điều kiện trồng cây 1:
ánh sáng; cây 2: không khí; cây 3: ớc;
cây 5: chất khoáng, so với cây 4: đầy đủ các
yếu tố.
+ Cây 1: cây dài ra, thân yếu. Cây 2: cây
héo rũ. Cây 3: cây chết. Cây 4: phát triển
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét chung, chưa chốt đúng sai
mà chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 đso sánh
với dự đoán trước đó.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
Hãy tả kết quả ca từng cây sau hai
tuần. Giải thích kết quả đó.
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
tốt. Cây 5: phát triển chm.
- HS lắng nghe, chuẩn bị chuyển sang
nhim vụ mới.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GVu câu hỏi.
- HS trả lời:
Cây
Kết quả
Giải thích
1
Cây dài ra, màu
nhạt, thân yếu
Thiếu ánh sáng
2
Cây héo rũ
Thiếu không khí
3
Cây chết khô
héo
Thiếu nước
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét, đưa ra kết luận: Thực vật
cần đủ ớc, chất khoáng, không khí,
ánh sáng để sống và phát triển.
* HĐ 1.2
- GV yêu cầu HS đọc phần em biết trang
55 SGK và quan sát hình 4, 5.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả
lời câu hỏi:
Các cây sẽ sống và phát triển như thế nào
nếu:
4
Cây phát triển
xanh tốt, ra
nhiu mới,
khỏe
Các điều kiện
sống bản
đảm bảo
5
Cây phát triển
chậm; vàng,
còi cọc
Thiếu chất
khoáng
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS đọc bài và quan sát hình.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Đưa các cây thường trồng vùng nhiệt
độ cao sang trồng vùng băng tuyết
nhiệt độ quá thấp.
+ Đưa các cây thường trồng vùng nhiệt
độ thấp sang trồng vùng sa mạc nắng
nóng có nhiệt độ quá cao.
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, kết luận về sự cần thiết của
nhiệt độ đến sự sống và phát triển của thc
vật.
- GV yêu cầu HS đọc thêm mục em có biết
trang 56 SGK.
- GV đặt câu hi: Hãy liên hệ trong thực tế
các cây trồng vùng băng tuyết vào mùa
đông để làm ảnh hưởng của nhiệt độ đến
sự sống, phát triển của cây trồng.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu tr
lời đúng.
- GV đặt câu hi: Nhiệt độ ảnh hưởng đến
- HS trlời: Trong cả hai trường hợp, khi
cây bị đưa sang vùng nhiệt độ thp hoặc
cao hơn nhiệt độ cây chịu được thì cây
sẽ phát triển kém và có thể bị chết.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Vào mùa đông, cây thường
rụng để hạn chế thoát hơi nước. Qua mùa
đông băng tuyết, cây bắt đầu đâm chồi, nảy
lộc, phát triển trở lại.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
sự sống và phát triển của thực vật như thế
nào?
- GV mời đại diện 2 3 HS trả lời. Các HS
khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ
sung (nếu có).
- GV nhận xét, rút ra kết luận: Thực vật
thường chỉ sống trong một khoảng nhiệt
độ nhất định, nhiệt độ quá cao hoặc quá
thấp thực vật thường không sống được do
không lấy được nước hay không tạo đưc
chất dinh dưỡng, cơ thể bị đóng băng
hoặc khô cháy. Khi nhiệt độ thấp hoặc
cao cây phát triển thường kém hơn.
- GV đặt câu hỏi tổng kết: Thực vật cần yếu
tố nào để sống và phát triển?
- GV mời đại diện 2 3 HS trả lời. Các HS
khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ
sung (nếu có).
- GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).
Hoạt động 2: Sự kì diệu của lá cây
a. Mục tiêu: HS hình thành được kiến thc
về cây khả ng tổng hợp các chất
dinh dưỡng từ ớc, k các--níc nhờ
quá trình quang hợp.
b. Cách tiến hành:
- HS trả lời: Nhiệt đthích hợp giúp cây
phát triển bình thường. Nhiệt độ quá cao
hoặc quá thấp khiến cây kém phát triển
có thể bị chết.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Các yếu tố cần thiết để thc vật
sống phát triển khỏe mạnh bao gồm
không khí, nước, chất khoáng, ánh sáng và
nhiệt độ thích hợp.
- HS lắng nghe, chữa bài.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV yêu câu HS đọc thông tin phần ô
thông tin khoa học.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.
- GV đặt câu hi:
+ Kể tên một số yếu tố tham gia vào quá
trình tự tổng hợp chất dinh dưỡng thc
vật.
+ Chất dinh dưỡng được thực vật tổng hợp
thông qua quá trình nào?
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- HS đọc bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời:
+ Một số yếu tố tham gia vào quá trình t
tổng hợp các chất dinh dưỡng thực vật:
khí các--níc, nước, ánh sáng.
+ Chất dinh dưỡng được thực vật tự tổng
hợp thông qua quá trình quang hợp.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét, tuyên dương HS u trả
lời đúng.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, chia sẻ
về khả năng kì diệu của lá cây tự tổng hợp
các chất dinh dưỡng cần cho sự sng.
- GV mời đại diện 2 – 3 nm chia sẻ. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
câu trả lời đúng.
- GV đặt câu hỏi: sao cây thường
màu xanh lục?
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đưa ra đáp án: cây
thường có màu xanh lc do trong lá cây
chứa các chất diệp lục. Chất diệp lục
khnăng hấp thụ ánh sáng mặt trời giúp
cây tổng hợp được chất dinh dưỡng.
- GV mở rộng thêm cho HS: Những phần
cây màu xanh lục cũng khả năng
quang hợp.
Hoạt động 3: Thc vật trao đổi khí với
môi trường
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời: cây khả ng thu nhận
ánh sáng mặt trời, tự tổng hp nên các chất
dinh dưỡng cần cho ssống từ các chất như
khí các--níc, nước nhờ quá trình quang
hợp, đồng thời thải ra khí ô-xi.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi nhớ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
a. Mục tiêu: HS nêu được các loại khí
quá trình trao đổi khí thực vật khi thực
hiện quá trình quang hợp và hô hấp; sơ đồ
hóa sự trao đổi khí với môi trường khi
quang hợp và hô hấp.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin về sự trao
đổi khí.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9, 10.
- GV đặt câu hi:
+ tả sự trao đổi khí của thực vật với
môi trường khi quang hợp (hình 9).
+ tả sự trao đổi khí của thực vật với
môi trường khi hô hấp (hình 10).
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- HS đọc bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời:
+ Hình 9: Trong quá trình quang hợp, thc
vật lấy khí các--níc từ môi trường và thi
ra khí ô-xi.
+ Hình 10: Trong quá trình hấp, thực vật
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét, tuyên dương HS u trả
lời đúng.
- GV đặt câu hỏi: Sự trao đổi khí với môi
trường khi thực vật quang hp hấp
khác nhau như thế nào?
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đưa ra đáp án: Sự trao đổi
khí trong quang hợp và hô hấp khác nhau:
quang hợp lấy khí các--níc, thải khí ô-xi;
hấp lấy khí ô-xi, thải khí các--níc;
quang hp diễn ra ban ngày khi ánh
sáng chủ yếu lá; hấp diễn ra suốt
ngày đêm và ở toàn bộ cây.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, v
sơ đồ về sự trao đổi khí đối với môi trường
khi thực vật quang hợp và hô hấp.
- GV mời đại diện 2 3 nhóm chia sẻ sản
phẩm. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét,
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
sản phẩm đúng, đủ nội dung, trình bày sáng
tạo.
- GV đặt câu hỏi vận dụng: Vì sao buổi tối
lấy khí ô-xi từ môi trường thải ra khí các-
-níc.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- HS chia sẻ sản phẩm (sản phẩm được đính
kèm ở cuối bài).
- HS lắng nghe, phát huy.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
chúng ta không nên để cây xanh trong
phòng ngủ?
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu tr
lời đúng.
Hoạt động 4: Thực vật trao đổi nước
chất khoáng với môi trường
a. Mục tiêu: HS nêu được về sự hút nước,
cht khoáng từ rễ cây thoát hơi nước qua
lá; đồ hóa sự trao đổi nước cht
khoáng ở thc vật.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin về sự trao
đổi nước và chất khoáng ở thực vật.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, v
đồ th hiện sự trao đổi nước chất
khoáng ở thc vt.
- GV mời đại diện 23 nhóm xung phong
chia sẻ sản phẩm. Các nhóm khác lắng
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu
có).
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm sản
phẩm đúng, sáng tạo.
- GV đặt câu hi:
- HS trả lời: ban đêm cây lấy khí ô-xi,
thải ra khí các--níc con người cũng
cần khí ô-xi để hô hấp.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS chia sẻ sản phẩm (sản phầm được đính
kèm ở cuối bài).
- HS lắng nghe, phát huy.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ sao trong những trưa nắng ngày
khi đứng dưới bóng cây lại cảm giác mát
mẻ?
+ Vì sao trong những ngày nắng nóng vào
sáng sớm chiu tối thường phải tưới
ớc nhiều hơn cho cây trồng?
- GV mời đại diện 2 3 HS trlời. Các HS
khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ
sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các HS có câu
trả lời đúng.
* CỦNG CỐ
- GV yêu cầu HS tổng kết nội dung chính
trong bài học.
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các HScâu
trả lời đúng.
- GV đặt câu hỏi củng cố:
- HS trả lời:
+ cây thoát hơi nước trao đổi với
môi trường. Khi nắng nóng, sự thoát hơi
ớc lại càng mạnh, hơi nước tạo cảm giác
mát mẻ hơn.
+ khi nắng nóng cây thoát hơi nước
nhiu làm cây mất nước nên cần hút nhiều
ớc hơn, nước trong đất cũng bị bay hơi
nên tăng cường tưới nước để cây đủ
c.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, phát huy.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Trong một cây rau cải, để cây sống
phát triển cần các yếu tố nào?
(1) Ánh sáng.
(2) Chất khoáng.
(3) Nước.
(4) Không khí.
(5) Nhiệt độ.
Phương án lựa chọn
A. (1) và (2).
B. (2); (3) và (4).
C. (1); (3) và (5).
D. (1); (2); (3); (4) và (5).
+ Trong qtrình hấp, thực vật hấp thụ
khí nào sau đây?
A. Khí các--níc.
B. Khí ni-tơ.
C. Khí ô-xi.
D. Khí các--níc và khí ô-xi.
+ nước ta ánh sáng mặt trời quanh
năm, nhiệt độ trung bình khoảng trên 20
0
C,
mưa nhiều. Thực vật sống và phát triển tốt.
Nguyên nhân vì sao?
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các HS
khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ
sung (nếu có).
- HS trả lời:
+ D.
+ C.
+ điều kiện nước ta ánh sáng, nhiệt
độ thích hợp dồi dào ớc. Đó các yếu
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong gihọc, khen ngợi những HS tích
cực; nhắc nhở, động viên những HS còn
chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong VBT.
- Đọc trước nội dung bài 16.
tố cần thiết cho sự sống phát triển của
thc vật.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Sản phẩm của HĐ 3.
* Sản phầm của 4.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 3: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
BÀI 15: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG (3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS:
- Nhận biết được các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của thực vật thông qua quan
sát mô tả thí nghiệm, tranh ảnh.
- Trình bày được thực vật có khả năng tự tổng hợp chất dinh dưỡng cần cho sự sống từ
khí các-bô-níc và nước.
- Vẽ được sơ đồ đơn giản về sự trao đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi trường.
- Vận dụng kiến thức về nhu cầu sống và trao đổi chất ở thực vật giải thích được một số
hiện tượng trong tự nhiên, ứng dụng trong sử dụng và chăm sóc cây trồng. 2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe
và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Nêu được các yếu tố cần cho sự sống và phát triển của thực vật.
- Vẽ được sơ đồ đơn giản về sự trao đổi khí, nước, chất khoáng của thực vật với môi trường.

3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên: - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu. - Tranh ảnh trong SGK.
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh: - SGK. - VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về các yếu tố
môi trường cần cho sự sống và phát triển của cây.
b. Cách thức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1. - HS quan sát hình.


- GV đặt câu hỏi: Hình 1 mô tả quá trình - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
phát triển lớn lên của cây đậu. Theo em,
cây đậu sống và phát triển tốt cần những điều kiện nào?
- GV mời đại diện 2 - 3 HS xung phong trả - HS trả lời:
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu + Đất.
ý kiến bổ sung (nếu có). + Nước. + Không khí. + Ánh sáng.
- GV nhận xét chung, không chốt đúng sai - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
mà dẫn dắt vào bài học: Để biết được câu
trả lời của các bạn là đúng hay sai, chúng
ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu bài học ngày
hôm nay: Thực vật cần gì để sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Các yếu tố cần cho sự sống
và phát triển của thực vật
a. Mục tiêu: HS nêu được các yếu tố cần
cho sự sống và phát triển của thực vật.

b. Cách tiến hành: * HĐ 1.1
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2. - HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. - GV đặt câu hỏi:
+ Các cây đậu được đặt trong điều kiện như thế nào?
+ Dự đoán sự thay đổi của các cây đậu đặt
trong các điều kiện đó sau hai tuần. Giải
thích dự đoán đó. - HS trả lời:
- GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong trả
+ Yếu tố thiếu trong điều kiện trồng cây 1:
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ánh sáng; cây 2: không khí; cây 3: nước;
ý kiến bổ sung (nếu có).
cây 5: chất khoáng, so với cây 4: đầy đủ các yếu tố.
+ Cây 1: cây dài ra, thân yếu. Cây 2: cây
héo rũ. Cây 3: cây chết. Cây 4: phát triển


zalo Nhắn tin Zalo