Giáo án Bài 16 Lịch sử & Địa lí lớp 4 Kết nối tri thức: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung

854 427 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Sử & Địa
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử & Địa lí lớp 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(854 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN
TRUNG
(3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Kể được tên một số vật dụng chủ yếu liên quan đến đời sống của người dân
vùng Duyên hải miền Trung.
- Kể được tên một số bãi biển, cảng biển của vùng Duyên hải miền Trung.
- Nếu được một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung (làm muỗi,
đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển, giao thông đường biển,...).
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay
theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghechia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm
và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy
logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa thông qua việc kể tên một số bãi
biển, cảng biển; nêu một số hoạt động kinh tế ở vùng Duyên hải miền Trung.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hình thành năng lực tìm hiểu Địa thông qua việc quan sát hình ảnh, đọc bảng
thông tin về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng.
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt
động cá nhân, cặp đôi và nhóm.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất: Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích
cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4.
- Hình ảnh, video về một số dân tộc và một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên
hải miền Trung
- Phiếu học tập.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về dân hoạt động sản xuất vùng Duyên hải
miền Trung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS và kết nối với bài học mới.
b. Cách tiến hành
- GV trình chiếu cho HS đọc thông tin khởi động yêu
cầu HS trả lời câu hỏi: Cho biết hoạt động kinh tế biển
nào được tác giả nhắc đến trong đoạn thơ.
Làng tôi ở vốn nghề chài lưới:
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
(Tế Hanh, Quê hương, in trong Hoa Niên, NXB Hội nhà
văn, 1992)
- GV mời 2 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá giới thiệu cho HS: Hoạt động
được nhắc đến là hoạt động chài lưới.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 16 Dân hoạt
động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: tả được đặc
điểm dân cư vùng Duyên hải miền Trung.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 quan sát các
hình từ 1 đến 5, làm việc cá nhân và trả lời các câu hỏi sau
đây:
+ Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở vùng Duyên hải miền
Trung.
+ Kể tên một số vật dụng chủ yếu liên quan đến đời
- HS quan sát hình ảnh, lắng
nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào
bài học mới.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung.
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm
vụ.
- GV thể hướng dẫn HS khai thác các hình từ 3 đến 5
và đặt các câu hỏi gợi mở:
+ Hình ảnh thể hiện những nội dung gì?
+ Những vật dụng nào xuất hiện trên hình?
- GV mời đại diện các cặp HS lên trình bày trước lớp. Các
cặp HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu
- HS làm việc cá nhân.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS lên trình bày trước lớp.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
có).
- GV nhận xét và chốt kiến thức:
+ Một số dân tộc sinh sống vùng Kinh, Chăm, Thái,
Mường, Bru-Vân Kiều,...
+ Một số vật dụng gắn với hoạt động sản xuất và đời sống
của người dân vùng: tàu đánh cá, thuyền thúng, lưới
đánh cá, bổ cào, thúng...
- GV tổ chức cho HS đọc mục Em biết để mở rộng
kiến thức về thuyền thúng một vật dụng gắn với đời
sống sản xuất của người dân vùng Duyên hải miền
Trung.
- GV cung cấp thêm hình ảnh, video về một số hoạt động
sản xuất như làm muối, đánh bắt để HS quan sát
thêm thông tin để thực hiện nhiệm vụ thứ 2.
https://www.youtube.com/watch?v=k_Y7r1-BRR8
- GV mời 1 2 HS trả lời nhiệm vụ 2: Giải thích sao
vùng Duyên hải miền Trung lại thuận lợi phát triển kinh tế
biển.
- GV chốt đáp án: vùng Duyên hải miền Trung
đường bờ biển kéo dài khoảng 1900km vùng biển rộng
với nhiều đảo, tạo điều kiện để phát triển nhiều hoạt động
kinh tế biển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số hoạt động kinh tế
biển
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nắm được một số hoạt động kinh tế biển.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS quan sát.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (3 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Kể được tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở
vùng Duyên hải miền Trung.
- Kể được tên một số bãi biển, cảng biển của vùng Duyên hải miền Trung.
- Nếu được một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung (làm muỗi,
đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển, giao thông đường biển,...). 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay
theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm
và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy
logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. Năng lực riêng:
- Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc kể tên một số bãi
biển, cảng biển; nêu một số hoạt động kinh tế ở vùng Duyên hải miền Trung.


- Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc quan sát hình ảnh, đọc bảng
thông tin về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng.
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt
động cá nhân, cặp đôi và nhóm. 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất: Nhân ái, tôn trọng sự khác biệt giữa các dân tộc.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4.
- Hình ảnh, video về một số dân tộc và một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung - Phiếu học tập.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho


HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành
- GV trình chiếu cho HS đọc thông tin khởi động và yêu - HS quan sát hình ảnh, lắng
cầu HS trả lời câu hỏi: Cho biết hoạt động kinh tế biển nghe GV nêu câu hỏi.
nào được tác giả nhắc đến trong đoạn thơ.
Làng tôi ở vốn nghề chài lưới:
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
(Tế Hanh, Quê hương, in trong Hoa Niên, NXB Hội nhà văn, 1992) - HS trả lời.
- GV mời 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: Hoạt động - HS lắng nghe, tiếp thu.
được nhắc đến là hoạt động chài lưới.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 16 – Dân cư và hoạt - HS lắng nghe, chuẩn bị vào
động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung. bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: Mô tả được đặc
điểm dân cư vùng Duyên hải miền Trung. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 và quan sát các - HS lắng nghe, thực hiện.
hình từ 1 đến 5, làm việc cá nhân và trả lời các câu hỏi sau đây:
+ Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở vùng Duyên hải miền Trung.
+ Kể tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời


sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung. - HS làm việc cá nhân.
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- GV có thể hướng dẫn HS khai thác các hình từ 3 đến 5
và đặt các câu hỏi gợi mở:
+ Hình ảnh thể hiện những nội dung gì?
+ Những vật dụng nào xuất hiện trên hình?
- HS lên trình bày trước lớp.
- GV mời đại diện các cặp HS lên trình bày trước lớp. Các
cặp HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu


zalo Nhắn tin Zalo