Giáo án Bài 16 Tin 11 Kết nối tri thức: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

468 234 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Tin Học
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tin 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin 11 Định hướng tin học ứng dụng sách Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(468 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường THPT Họ và tên giáo viên:
Tổ: Toán - Tin học
CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
TÊN BÀI DẠY: CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Môn: Tin học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: …… tiết
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, em sẽ:
- Hiểu được các công việc cần thực hiện cùng các kiến thức và kỹ năng cần thiết để
quản trị cơ sở dữ liệu, các ngành học có liên quan và nhu cầu xã hội đối với công
việc quản trị cơ sở dữ liệu.
- Có thể tìm kiếm, khai thác và trao đổi thông tin hướng nghiệp liên quan đến công
việc quản trị cơ sở dữ liệu
2. Năng lực tin học
2.1 Năng lực chung:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp
với gợi ý của giáo viên hoàn thành sản phẩm
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: Học sinh thảo luận nhóm để cùng các bạn hoàn
thành sản phẩm GV yêu cầu
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm kiếm, khai thác và trao đổi thông tin
hướng nghiệp liên quan đến công việc quản trị cơ sở dữ liệu
2.2 Năng lực tin học:
Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực:
- NLb: Ứng xử phù hợp trong môi trường số;
- NLd: Ứng dụng CNTT và truyền thông trong học và tự học.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
3. Phẩm chất:
- Biết tìm kiếm thông tin về nghề quản trị cơ sở dữ liệu.
- Nâng cao khả năng tự học và ý thức học tập.
- Tự giải quyết vấn đề có sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 11
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học
b) Nội dung: Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Trong các tổ chức chỉ có sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý các sản
xuất lớn, mỗi sở dữ liệu thể gồm rất nhiều bảng những quan hệ phức tạp.
Không phải ai cũng biết rõ của sở dữ liệu của đơn vị mình, ngay cả với những nhân
viên tin học nếu không tìm hiểu chi tiết. Vậy làm thế nào để có thể vận hành, duy trì
cho các sở dữ liệu hoạt động thông suốt luôn sẵn sàng đáp ứng được nhu cầu khai
thác? cần những cán bộ chuyên trách quản trị sở dữ liệu không? Chúng ta
cùng tìm hiểu ở bài 16
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Nhà quản trị cơ sở dữ liệu
a) Mục tiêu: Hiểu được các công việc cần thực hiện cùng các kiến thức và kỹ năng
cần thiết để quản trị cơ sở dữ liệu, các ngành học có liên quan và nhu cầu xã hội đối
với công việc quản trị cơ sở dữ liệu.
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV Yêu cầu HS đọc thông tin ở hoạt động 1,
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau: Nếu hoạt
động bản khai thác các sở dữ liệu phục
vụ ứng dụng tin học thì theo em hoạt động quản
trị sở dữ liệu tương ứng gồm những công
việc gì?
- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc thông tin mục
1 và trả lời một số câu hỏi sau đây:
+ Quản trị CSDL có mục đích gì?
+ Quản trị CSDL là gì?
+ Quản trị CSDL có nhiệm vụ gì?
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm thảo luận các
câu hỏi sau:
+ Nhóm 1: Trình bày nhiệm vụ cài đặt cập
nhật các hệ QTCSDL.
+ Nhóm 2: Trình bày nhiệm vụ tạo lập và điều
chỉnh CSDL.
+ Nhóm 3: Trình bày nhiệm vụ đảm bảo tài
nguyên cho các hoạt động CSDL.
+ Nhóm 4: Trình bày nhiệm vụ đảm bảo an
toàn, bảo mật
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép nội dung
chính.
1. Nhà quản trị cơ sở dữ liệu
Quản trị CSDL được hoạt động
nhằm đảm bảo cho việc sử dụng
CSDL thông suốt hiệu quả.
Quản trị CSDL của các nhiệm vụ:
+ Cài đặt cập nhật các hệ
QTCSDL.
+ Tạo lập và điều chỉnh CSDL.
+ Đảm bảo tài nguyên cho các
hoạt động CSDL.
+ Đảm bảo an toàn, bảo mật
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- HS dự đoán hoạt động 1, sau đó thảo luận
nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS nêu câu trả lời
- HS cử đại diện đứng lên trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, và chuyển
sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2.2: Phẩm chất và năng lực của nhà quản trị CSDL
a) Mục tiêu: Hiểu được các công việc cần thực hiện cùng các kiến thức và kỹ năng
cần thiết để quản trị cơ sở dữ liệu, các ngành học có liên quan và nhu cầu xã hội đối
với công việc quản trị cơ sở dữ liệu.
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi hoạt
động 2:
+ Căn cứ vào công việc thực hiện để quản trị
cơ sở dữ liệu. Em hãy đề xuất những kiến thức,
kỹ năng phẩm chất cần của nhà quản tr
cơ sở dữ liệu
2. Phẩm chất năng lực của
nhà quản trị CSDL
- Nhà quản trị sdữ liệu cần
kiến thức cơ bản về sở dữ
liệu, biết thiết kế cơ sở dữ liệu và
sử dụng thành thạo hệ quản trị cơ
sở dữ liệu.
- Tính cách tỉ mỉ cẩn thận kiên
nhẫn kỹ năng phân tích rất cần
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ thể học kiến thức rèn luyện kỹ năng
quản trị cơ sở dữ liệu ở đâu?
- GV giải thích, phân tích nội dung từng câu để
học sinh hiểu rõ.
- GV mở rộng: Để trở thành nhà quản trị cơ sở
dữ liệu tốt cần được học kiến thức một cách bài
bản các trường Đại học chuyên ngành, n
luyện kỹ năng trong các khóa học nghề nghiệp
về quản trị sở dữ liệu, về các hệ quản trị
sở dữ liệu cụ thể rèn luyện trong công việc
thực tế
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý chính vào
vở.
- HS suy nghĩ câu hỏi, tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp
- HS nhắc lại để ghi nhớ lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chuẩn kiến thức, kết luận nội dung bài
học.
thiết với nhà quản trị sở dữ liệu
khi phải xử lí tình huống.
- Khả năng học tập suốt đời giúp
nhà quản trị sở dữ liệu nâng
cao bản lĩnh nghề nghiệp
- Để trở thành nhà quản trị sở
dữ liệu tốt cần được học kiến thức
một cách bài bản các trường
Đại học chuyên ngành, rèn luyện
kỹ năng trong các khóa học nghề
nghiệp về quản trị sdữ liệu,
về các hệ quản trị sở dữ liệu cụ
thể n luyện trong công việc
thực tế
Hoạt động 2.3: Cơ hội việc làm
a) Mục tiêu: Có thể tìm kiếm, khai thác và trao đổi thông tin hướng nghiệp liên quan
đến công việc quản trị cơ sở dữ liệu
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi hoạt
động 3: Em hãy sử dụng cụm từ khóa tuyển
dụng quản trị sở dữ liệu để tìm kiếm thông
tin trên mạng về nhu cầu tuyển dụng liên quan
tới công việc quản trị cơ sở dữ liệu.
* GV lưu ý khi dùng máy tìm kiếm, Google
không đặt từ khóa trong dấu nháy kép đkhông
bị hiểu nhầm là tìm chính xác
- GV giải thích lý do để nghề quản trị cơ sở dữ
liệu được trọng dụng
- GV mở rộng: Điều quan trọng nhất nếu chọn
nghề quản trị cơ sở dữ liệu, chúng ta nên theo
học chuyên ngành để có các kiến thức cơ bản ở
các sở đào tạo trau dồi kỹ năng các
trung tâm đào tạo nghề nghiệp hay các công ty.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý chính vào
vở.
- HS suy nghĩ câu hỏi, tìm câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
3. Cơ hội việc làm
- Nhu cầu nhân lực quản trị cơ sở
dữ liệu tăng theo nhu cầu phát
triển của các ứng dụng tin học sử
dụng cơ sở dữ liệu
- thể tìm được rất nhiều địa chỉ
tuyển dụng nhcông cụ tìm kiếm
trên Internet.
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp
- HS nhắc lại để ghi nhớ lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chuẩn kiến thức, kết luận nội dung bài
học.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua làm bài tập
b) Nội dung: Giáo viên giao bài tập, học sinh thảo luận, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập luyện tập trang 80 sgk.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện các thao tác để hoàn thành sản phẩm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi một số HS đứng lên trình bày sản phẩm
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức bài thực hành.
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
b) Nội dung: Giáo viên đưa ra bài tập, yêu cầu học sinh hình thành nhóm, thảo luận và
đưa ra kết quả
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng trang 80 sgk.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Đây là bản xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- HS hình thành nhóm, tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện HS trình bày
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá quá trình học tập của HS, kết thúc bài học.

Mô tả nội dung:



KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường THPT Họ và tên giáo viên:
Tổ: Toán - Tin học
CHỦ ĐỀ 5: HƯỚNG NGHIỆP VỚI TIN HỌC
TÊN BÀI DẠY: CÔNG VIỆC QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU Môn: Tin học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: …… tiết I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, em sẽ:
- Hiểu được các công việc cần thực hiện cùng các kiến thức và kỹ năng cần thiết để
quản trị cơ sở dữ liệu, các ngành học có liên quan và nhu cầu xã hội đối với công
việc quản trị cơ sở dữ liệu.
- Có thể tìm kiếm, khai thác và trao đổi thông tin hướng nghiệp liên quan đến công
việc quản trị cơ sở dữ liệu
2. Năng lực tin học
2.1 Năng lực chung:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp
với gợi ý của giáo viên hoàn thành sản phẩm
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: Học sinh thảo luận nhóm để cùng các bạn hoàn
thành sản phẩm GV yêu cầu
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tìm kiếm, khai thác và trao đổi thông tin
hướng nghiệp liên quan đến công việc quản trị cơ sở dữ liệu
2.2 Năng lực tin học:
Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực:
- NLb: Ứng xử phù hợp trong môi trường số;
- NLd: Ứng dụng CNTT và truyền thông trong học và tự học.

3. Phẩm chất:
- Biết tìm kiếm thông tin về nghề quản trị cơ sở dữ liệu.
- Nâng cao khả năng tự học và ý thức học tập.
- Tự giải quyết vấn đề có sáng tạo
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 11
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học
b) Nội dung: Giáo viên cho học sinh trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: Trong các tổ chức chỉ có sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý các sản
xuất lớn, mỗi cơ sở dữ liệu có thể gồm rất nhiều bảng và những quan hệ phức tạp.
Không phải ai cũng biết rõ của sở dữ liệu của đơn vị mình, ngay cả với những nhân
viên tin học nếu không tìm hiểu chi tiết. Vậy làm thế nào để có thể vận hành, duy trì
cho các cơ sở dữ liệu hoạt động thông suốt luôn sẵn sàng đáp ứng được nhu cầu khai
thác? Có cần những cán bộ chuyên trách quản trị cơ sở dữ liệu không? Chúng ta
cùng tìm hiểu ở bài 16
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Nhà quản trị cơ sở dữ liệu
a) Mục tiêu: Hiểu được các công việc cần thực hiện cùng các kiến thức và kỹ năng
cần thiết để quản trị cơ sở dữ liệu, các ngành học có liên quan và nhu cầu xã hội đối
với công việc quản trị cơ sở dữ liệu.
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Nhà quản trị cơ sở dữ liệu
- GV Yêu cầu HS đọc thông tin ở hoạt động 1, Quản trị CSDL được hoạt động
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi sau: Nếu hoạt nhằm đảm bảo cho việc sử dụng
động cơ bản là khai thác các cơ sở dữ liệu phục CSDL thông suốt và hiệu quả.
vụ ứng dụng tin học thì theo em hoạt động quản Quản trị CSDL của các nhiệm vụ:
trị cơ sở dữ liệu tương ứng gồm những công + Cài đặt và cập nhật các hệ việc gì? QTCSDL.
- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc thông tin ở mục + Tạo lập và điều chỉnh CSDL.
1 và trả lời một số câu hỏi sau đây:
+ Đảm bảo tài nguyên cho các
+ Quản trị CSDL có mục đích gì? hoạt động CSDL.
+ Quản trị CSDL là gì?
+ Đảm bảo an toàn, bảo mật
+ Quản trị CSDL có nhiệm vụ gì?
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nhóm 1: Trình bày nhiệm vụ cài đặt và cập
nhật các hệ QTCSDL.
+ Nhóm 2: Trình bày nhiệm vụ tạo lập và điều chỉnh CSDL.
+ Nhóm 3: Trình bày nhiệm vụ đảm bảo tài
nguyên cho các hoạt động CSDL.
+ Nhóm 4: Trình bày nhiệm vụ đảm bảo an toàn, bảo mật
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép nội dung chính.


- HS dự đoán hoạt động 1, sau đó thảo luận nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS nêu câu trả lời
- HS cử đại diện đứng lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, và chuyển
sang nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2.2: Phẩm chất và năng lực của nhà quản trị CSDL
a) Mục tiêu: Hiểu được các công việc cần thực hiện cùng các kiến thức và kỹ năng
cần thiết để quản trị cơ sở dữ liệu, các ngành học có liên quan và nhu cầu xã hội đối
với công việc quản trị cơ sở dữ liệu.
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Phẩm chất và năng lực của nhà quản trị CSDL
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi ở hoạt động 2:
- Nhà quản trị cơ sở dữ liệu cần
có kiến thức cơ bản về cơ sở dữ
+ Căn cứ vào công việc thực hiện để quản trị liệu, biết thiết kế cơ sở dữ liệu và
cơ sở dữ liệu. Em hãy đề xuất những kiến thức, sử dụng thành thạo hệ quản trị cơ
kỹ năng và phẩm chất cần có của nhà quản trị sở dữ liệu. cơ sở dữ liệu
- Tính cách tỉ mỉ cẩn thận kiên
nhẫn kỹ năng phân tích rất cần


zalo Nhắn tin Zalo