Giáo án Bài 17 Hóa học 12 Cánh Diều: Nguyên tố nhóm IA

78 39 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(78 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


CHỦ ĐỀ 7: NGUYÊN TỐ NHÓM IA VÀ NHÓM IIA
Bài 17: Nguyên tố nhóm IA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA.
- Nêu được xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IA.
- Giải thích được nguyên nhân khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp của kim loại nhóm IA.
- Giải thích được nguyên nhân kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại
khác. Thông qua mô tả thí nghiệm (hoặc quan sát qua video), nêu được mức độ phản ứng tăng dần từ
lithium, sodium, potassium khi chúng phản ứng với nước, chlorine và oxygen.
- Giải thích được trạng thái tồn tại của nguyên tố nhóm IA trong tự nhiên. Trình bày được cách bảo quản kim loại nhóm IA.
- Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của sodium chloride; trình bày được quá trình điện phân dung
dịch sodium chloride và các sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm.
- Giải thích được các ứng dụng phổ biến của sodium hydrogencarbonate, sodium carbonate và phương
pháp Solvay sản xuất soda.
- Thực hiện được thí nghiệm (hoặc quan sát video thí nghiệm) phân biệt các ion Li+, Na+, K+ bằng màu ngọn lửa. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về tính chất vật lí, tính chất hoá học, trạng thái tồn tại
của nguyên tố hay các hợp chất nhóm IA trong tự nhiên.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về xu hướng biến đổi tính chất vật lí,
tính chất hoá học hay các ứng dụng phổ biến của các hợp chất nhóm IA; Hoạtđộng nhóm và cặp đôi
một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Liên hệ thực tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. * Năng lực hoá học
- Nhận thức hoá học:
Nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA; Nêu được xu hướng biến
đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của kim loại nhóm IA; Giải thích được nguyên nhân khối lượng
riêng nhỏ và độ cứng thấp của kim loại nhóm IA; Giải thích được nguyên nhân kim loại nhóm IA có
tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại khác; Nêu được khả năng tan trong nước của các hợp
chất nhóm IA; Trình bày được quá trình điện phân dung dịch sodium chloride và các sản phẩm cơ bản
của công nghiệp chlorine – kiềm.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thông qua mô tả thí nghiệm (hoặc quan sát qua
video), nêu được mức độ phản ứng tăng dần từ lithium, sodium, potassium khi chúng phản ứng với
nước, chlorine và oxygen; Thực hiện được thí nghiệm (hoặc qua quan sát video thí nghiệm) phân biệt
các ion Li+, Na+, K+ bằng màu ngọn lửa.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được trạng thái tồn tại của nguyên tố nhóm IA trong
tự nhiên; Trình bày được cách bảo quản kim loại nhóm IA; Tìm hiểu và trình bày được ứng dụng của
sodium chloride; Giải thích được các ứng dụng phổ biến của sodium hydrogencarbonate, sodium
carbonate và phương pháp Solvay sản xuất soda; Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số vấn
đề trong thực tiễn cuộc sống như các ứng dụng của NaCl trong các lĩnh vực; Đề xuất cách tốt nhất để bảo quản bột giặt, ... 3. Phẩm chất:
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Hoá chất: Các muối rắn: LiCl, NaCl, KCl.
- Dụng cụ: đèn khí gas, giá ống nghiệm, đĩa thuỷ tinh, bật lửa.
III. Tiến trình bài học:
A. Hoạt động khởi động:
a. Mục tiêu:
- Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh (về quy luật biến đổi tính chất trong bảng
tuần hoàn, năng lượng hoá học, cân bằng hoá học, thuyết acid - base,...) để chuẩn bị cho học bài mới;
học sinh cảm thấy vấn đề sắp học rất gần gũi với mình.
- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.
- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung kiến thức, những
kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới. b. Nội dung:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, cuối cùng xác định từ khoá.
Câu 1: Cấu trúc tinh thể kim loại kiềm theo kiểu lập phương nào?
Câu 2: “Cá không ăn muối cá ươn” là câu nói về việc bảo quản thực phẩm bằng phương pháp nào?
Câu 3: Nhóm nào gồm những kim loại mạnh nhất trong bảng tuần hoàn?
Câu 4: Tên loại nước muối dùng trong y học dùng để rửa vết thương, súc miệng, nhỏ mắt, nhỏ mũi,...
Câu 5: Từ nào còn thiếu trong câu “Gừng cay muối ... xin đừng quên nhau”?
Câu 6: Loại chất nào trong cơ thể đóng vai trò quan trọng trong trao đổi chất, truyền dẫn xung điện thần kinh? c. Sản phẩm: 1 T A M K H O I 2 U O P 3 N H O M I A 4 S I N H L I 5 M A N 6 D I E N G I A I
Muối ăn là hợp chất quan trọng nhất và phổ biến nhất của nhóm IA, có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, y học. d. Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên thiết kế các câu hỏi dạng trò chơi Quizizz, Rung chuông vàng,... để khởi động buổi học.
B. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên Mục tiêu
- Dựa vào việc quan sát hình 17.1, hình 17.2 và tìm hiểu thông tin được cung cấp trong SGK, GV
hướng dẫn HS nêu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nhóm IA, giải thích được trong các hợp
chất, kim loại nhóm IA đều thể hiện số oxi hoá +1.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thảo I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
luận cặp đôi và hoàn thành PHT số 1 Phiếu học tập số 1
Công thức hợp chất (tên quặng,
1. Viết công thức các hợp chất phổ biến của Nguyên tố nếu có)
Na, K trong tự nhiên mà em biết vào bảng sau. Na NaCl (halite), Na2CO3-10H2O
Công thức hợp chất (tên
(soda), NaNO3 (diêm tiêu Chi Nguyên tố quặng, nếu có) Lê), Na3AlF6 (cryolite). KCl (sylvite), NaC-KCl Na K (sylvinite), KCl-MgCl2-6H2O K (carnallite).
2. Tại sao các nguyên tố nhóm IA không tồn
tại ở dạng đơn chất trong tự nhiên?
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành PHT số 1.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm đưa ra nội dung thảo luận.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.
Hoạt động 2: Tính chất vật lí của đơn chất Mục tiêu
- Dựa vào việc tìm hiểu thông tin được trình bày trong SGK, GV hướng dẫn HS nêu được xu hướng
biến thiên về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng và độ cứng từ Li đến Cs, đồng thời
giải thích được nguyên nhân khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp của kim loại nhóm IA.
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thảo II. ĐƠN CHẤT
luận cặp đôi và hoàn thành PHT số 2
1. Tính chất vật lí Phiếu học tập số 2
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của kim loại
1. Viết xu hướng biến đổi nhiệt độ nóng chảy,
kiềm có xu hướng giảm từ Li đến Cs.
nhiệt độ sôi theo chiều mũi tên.
- Các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và Kim Xu hướng biến Xu hướng biến
độ cứng thấp hơn nhiều so với các kim loại loại
đổi nhiệt độ nóng đổi nhiệt độ sôi nhóm khác. chảy Li Na K Rb Cs
2. Đề xuất sự giải thích cho các đặc điểm sau
của kim loại nhóm IA: Khối lượng riêng nhỏ; Độ cứng thấp
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành PHT số 2.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm đưa ra nội dung thảo luận.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của đơn chất Mục tiêu
- Thông qua việc tìm hiểu, thu thập thông tin trong SGK, GV hướng dẫn HS giải thích được nguyên
nhân kim loại nhóm IA có tính khử mạnh hơn so với các nhóm kim loại khác, nêu được khả năng
tan trong nước của các hợp chất nhóm IA, nêu được mức độ phản ứng tăng dần từ lithium, sodium,
potassium khi chúng phản ứng với nước, chlorine và oxygen, giải thích được trạng thái tồn tại của
kim loại nhóm IA trong tự nhiên, cách bảo quản kim loại nhóm IA.
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thảo
luận cặp đôi và hoàn thành PHT số 3
2. Tính chất hóa học Phiếu học tập số 3 a. Xu hướng chung
1. Viết các nhận xét và dự đoán của em về tính
kim loại hoặc tính khử của kim loại nhóm IA Nhận xét vào bảng sau: Đặc điểm chung Dự đoán Nhận xét
Cấu hình electron 1 electron Dễ nhường Đặc điểm chung Dự đoán lớp ngoài cùng electron Cấu hình electron Bán kính nguyên lớn Dễ nhường lớp ngoài cùng tử electron Bán kính nguyên Độ âm điện nhỏ Tính kim loại mạnh tử Thế điện cực Độ âm điện rất nhỏ Tính khử mạnh chuẩn Thế điện cực chuẩn
- Kim loại kiềm có tính khử mạnh:
2. a) Quan sát video các kim loại Li, Na, K tác M → M+ + e
dụng với nước và ghi lại hiện tượng em quan sát được vào bảng sau.
b. Tác dụng với H2O, O2, Cl2 Xu hướng phản 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Kim loại Hiện tượng ứng với nước 2Na + O2 → Na2O2 Li 2Na + Cl2 →2NaCl Na
Chú ý: 3 cách để bảo quản kim loại nhóm IA: K
Ngâm trong dung môi trơ (như dầu hoả); để
Viết PTHH của phản ứng Na với H2O.
trong ống chân không hàn kín; để trong bình
b) Quan sát video các kim loại Li, Na, K tác chứa khí hiếm.
dụng với oxygen và chlorine và ghi nhận xét về xu hướng phản ứng:


zalo Nhắn tin Zalo