Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
CHƯƠNG 5: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC BÀI 18: CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực
1.1. Năng lực đặc thù của môn Địa lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được các đặc điểm về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lục địa Ô
xtrây li a thông qua bản đồ và hệ thống kênh chữ.
+ Phân tích được đặc điểm khí hậu Ô xtrây li a, những nét đặc sắc của tài nguyên
sinh vật ở Ô xtrây li a.
+ Trình bày được đặc điểm dân cư, một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Ô xtrây li a.
+ Phân tích được phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ô xtrây li a.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai được các nội dung kiến thức địa lí thông qua hệ thống kênh chữ trong bài học.
+ Biết đọc bản đồ: Xác định được trên bản đồ vị trí, các bộ phận hợp thành, các khu
vực địa hình và khoáng sản, khí hậu của châu Đại Dương, sự phân bố dân cư của Ô xtrây li a.
+ Khai thác mạng Internet: Để tìm hiểu về lịch sử, văn hoá và biện pháp con người
khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở Ô xtrây li a.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Phân tích được ảnh hưởng của yếu tố vị trí địa lí, địa hình đến đặc điểm khí hậu, sinh vật của châu lục.
+ Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của nền văn hoá đa dạng đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của Ôx trây li a 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập tìm hiểu đặc điểm thiên nhiên
châu Đại Dương, dân cư, xã hội và các phương thức con người khai thác, sử dụng
thiên nhiên ở Ô xtrây li a.
+ Biết tìm kiếm các kiến thức qua SGK, bản đồ, tranh ảnh, mạng Internet.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với bản đồ, tranh ảnh để trình bày các nội dung
liên quan đến nội dung bài học.
+ Hiểu rõ nhiệm vụ của bản thân và của nhóm, nhận công việc phù hợp với khả
năng của bản thân trong quá trình làm việc nhóm. 2. Về phẩm chất
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như:
+ Chăm chỉ thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động học tập, thích đọc sách
báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.
+ Trách nhiệm: Hiểu được giá trị của sự độc đáo, đa dạng về tài nguyên sinh vật tại
châu Đại Dương; từ đó có ý thức, trách nhiệm vào việc góp phần bảo tồn, phát triển
sự đa dạng đó ở Việt Nam cũng như ở các khu vực khác sau này.
+ Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng văn hoá của các dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của học sinh
+ SGK Lịch sử và Địa lí 7 (Bộ sách KNTT). + Bút màu
+ Sản phẩm dự án học tập tìm hiểu về lịch sử, văn hoá Ô xtrây li a.
2. Chuẩn bị của giáo viên + Phiếu học tập
+ Các bài báo, video liên quan đến nội dung bài học
+ Tranh ảnh, bản đồ phóng to.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi, sự tò mò cho HS trước khi đi vào nội dung bài học
b. Nội dung: HS tìm ra tên các nhân vật, địa điểm, các loài sinh vật
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: GV chiếu hình ảnh các một số địa điểm, sinh vật tiêu biểu ở châu Đại
Dương. Yêu cầu HS nêu tên.
- Bước 2: HS quan sát hình ảnh, dựa vào hiểu biết của bản thân để đoán tên các nhân
vật địa điểm, các loài sinh vật.
- Bước 3: GV gọi HS trả lời, HS khác bổ sung
- Bước 4: GV chính xác hoá kiến thức và kết nối vào bài học:
“ Những hình ảnh mà chúng ta vừa quan sát là một số loài sinh vật, địa điểm nổi tiếng
của châu Đại Dương. Vậy vị trí địa lí đã mang lại những nét độc đáo gì cho thiên
nhiên châu Đại Dương? Đặc điểm dân cư, xã hội ở Ôx trây lia có những nét đặc trưng
nào? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong nội dung bài 18”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương
a. Mục tiêu: Trình bày và xác định được trên bản đồ các bộ phận hợp thành, vị trí,
hình dạng và kích thước của lục địa Ôx trây li a.
b. Nội dung: HS đọc nội dung SGK, quan sát bản đồ và hoàn thành nội dung phiếu học tập. c. Sản phẩm: NỘI DUNG HỌC TẬP
1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương
Châu Đại Dương bao gồm 2 bộ phận:
- Lục địa Ô xtrây li a:
+ Nằm ở phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam
+ Có diện tích nhỏ (7.7 triệu km2)
+ Có dạng hình khối rõ rệt
- Hệ thống các đảo, quần đảo
+ Nằm ở trung tâm Thái Bình Dương,
+ Gồm nhiều đảo có kích thước nhỏ, tổng diện tích khoảng 1 triệu km2 d. Tổ chức thực hiện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành nhiệm vụ trong PHT số 1 Tên thành viên: Lớp: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quan sát bản đồ hình 1, đọc nội dung SGK trang 156, hoàn thành các bài tập sau:
Bài tập 1: Dùng bút màu đen vẽ, tô đậm và ghi tên:
1. Ranh giới lục địa Ô xtrây li a 2. Đường xích đạo 3. Đường chí tuyến Nam
Bài tập 2: Điền vào các ô trống trên bản đồ
1. Thái Bình Dương. 2. Ấn Độ Dương 3. Qđ. Niu Dilen 4. Pô li nê di 5. Mi crô nê di 6. Mê la nê di
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 18 Địa lí 7 Kết nối tri thức (Phiên bản 2): Châu Đại Dương
352
176 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 7 Kết nối tri thức.
- Quý thầy/cô tham khảo Giáo án word đồng bộ với bản giáo án ppt - Mua combo 2 bộ giá 650k
https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-7-ket-noi-tri-thuc-24565
Đánh giá
4.6 / 5(352 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
CHƯƠNG 5: CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC
BÀI 18: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
1.1. Năng lực đặc thù của môn Địa lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được các đặc điểm về vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lục địa Ô
xtrây li a thông qua bản đồ và hệ thống kênh chữ.
+ Phân tích được đặc điểm khí hậu Ô xtrây li a, những nét đặc sắc của tài nguyên
sinh vật ở Ô xtrây li a.
+ Trình bày được đặc điểm dân cư, một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo
của
Ô xtrây li a.
+ Phân tích được phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên
ở Ô xtrây li a.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai được các nội dung kiến thức địa lí thông qua hệ thống kênh chữ trong bài
học.
+ Biết đọc bản đồ: Xác định được trên bản đồ vị trí, các bộ phận hợp thành, các khu
vực địa hình và khoáng sản, khí hậu của châu Đại Dương, sự phân bố dân cư của Ô
xtrây li a.
+ Khai thác mạng Internet: Để tìm hiểu về lịch sử, văn hoá và biện pháp con người
khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở Ô xtrây li a.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Phân tích được ảnh hưởng của yếu tố vị trí địa lí, địa hình đến đặc điểm khí hậu,
sinh vật của châu lục.
+ Đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của nền văn hoá đa dạng đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội của Ôx trây li a
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập tìm hiểu đặc điểm thiên nhiên
châu Đại Dương, dân cư, xã hội và các phương thức con người khai thác, sử dụng
thiên nhiên ở Ô xtrây li a.
+ Biết tìm kiếm các kiến thức qua SGK, bản đồ, tranh ảnh, mạng Internet.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với bản đồ, tranh ảnh để trình bày các nội dung
liên quan đến nội dung bài học.
+ Hiểu rõ nhiệm vụ của bản thân và của nhóm, nhận công việc phù hợp với khả
năng của bản thân trong quá trình làm việc nhóm.
2. Về phẩm chất
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như:
+ Chăm chỉ thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động học tập, thích đọc sách
báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.
+ Trách nhiệm: Hiểu được giá trị của sự độc đáo, đa dạng về tài nguyên sinh vật tại
châu Đại Dương; từ đó có ý thức, trách nhiệm vào việc góp phần bảo tồn, phát triển
sự đa dạng đó ở Việt Nam cũng như ở các khu vực khác sau này.
+ Nhân ái: Tôn trọng sự đa dạng văn hoá của các dân tộc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của học sinh
+ SGK Lịch sử và Địa lí 7 (Bộ sách KNTT).
+ Bút màu
+ Sản phẩm dự án học tập tìm hiểu về lịch sử, văn hoá Ô xtrây li a.
2. Chuẩn bị của giáo viên
+ Phiếu học tập
+ Các bài báo, video liên quan đến nội dung bài học
+ Tranh ảnh, bản đồ phóng to.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng khởi, sự tò mò cho HS trước khi đi vào nội dung bài
học
b. Nội dung: HS tìm ra tên các nhân vật, địa điểm, các loài sinh vật
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: GV chiếu hình ảnh các một số địa điểm, sinh vật tiêu biểu ở châu Đại
Dương. Yêu cầu HS nêu tên.
- Bước 2: HS quan sát hình ảnh, dựa vào hiểu biết của bản thân để đoán tên các nhân
vật địa điểm, các loài sinh vật.
- Bước 3: GV gọi HS trả lời, HS khác bổ sung
- Bước 4: GV chính xác hoá kiến thức và kết nối vào bài học:
“ Những hình ảnh mà chúng ta vừa quan sát là một số loài sinh vật, địa điểm nổi tiếng
của châu Đại Dương. Vậy vị trí địa lí đã mang lại những nét độc đáo gì cho thiên
nhiên châu Đại Dương? Đặc điểm dân cư, xã hội ở Ôx trây lia có những nét đặc trưng
nào? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu trong nội dung bài 18”.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương
a. Mục tiêu: Trình bày và xác định được trên bản đồ các bộ phận hợp thành, vị trí,
hình dạng và kích thước của lục địa Ôx trây li a.
b. Nội dung: HS đọc nội dung SGK, quan sát bản đồ và hoàn thành nội dung phiếu
học tập.
c. Sản phẩm:
NỘI DUNG HỌC TẬP
1. Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương
Châu Đại Dương bao gồm 2 bộ phận:
- Lục địa Ô xtrây li a:
+ Nằm ở phía tây nam Thái Bình Dương, thuộc bán cầu Nam
+ Có diện tích nhỏ (7.7 triệu km
2
)
+ Có dạng hình khối rõ rệt
- Hệ thống các đảo, quần đảo
+ Nằm ở trung tâm Thái Bình Dương,
+ Gồm nhiều đảo có kích thước nhỏ, tổng diện tích khoảng 1 triệu km
2
d. Tổ chức thực hiện
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hoàn thành nhiệm vụ trong PHT số
1
Tên thành viên:
Lớp:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Quan sát bản đồ hình 1, đọc nội dung SGK trang 156, hoàn thành các bài tập
sau:
Bài tập 1: Dùng bút màu đen vẽ, tô đậm và ghi tên:
1. Ranh giới lục địa Ô xtrây li a
2. Đường xích đạo
3. Đường chí tuyến Nam
Bài tập 2: Điền vào các ô trống trên bản đồ
1. Thái Bình Dương. 2. Ấn Độ Dương
3. Qđ. Niu Dilen 4. Pô li nê di
5. Mi crô nê di 6. Mê la nê di
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bước 2: HS đọc SGK, quan sát bản đồ và hoàn thành các bài tập trong PHT
- Bước 3: GV gọi HS xác định các bộ phận hợp thành châu đại dương, vị trí của lục
địa Ôx trây li a trên bản đồ.
- Bước 4: GV chính xác hoá kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của các đảo, quần đảo
và lục địa Ô xtrây li a
a. Mục tiêu:
+ Phân tích được đặc điểm khí hậu Ô xtrây li a, những nét đặc sắc của tài nguyên
sinh vật ở Ô xtrây li a.
+ Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình, khoáng sản ở Ô xtrây li a.
b. Nội dung: HS quan sát bản đồ hình 1, hình 3, đọc SGK thảo luận theo nhóm và
hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
c. Sản phẩm: Bảng thông tin về đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương
NỘI DUNG HỌC TẬP
2. Đặc điểm tự nhiên
Tiêu chí
Lục địa Ôx trây li a
Đảo và quần đảo
Các đảo gần
lục địa Ôx trây
Các đảo và
quần đảo xa bờ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
li a
Địa
hình
1. Sơn nguyên phía tây: cao dưới 500m,
bề mặt chủ yếu là cao nguyên, núi thấp,
hoang mạc cát, hoang mạc đá.
Là các đảo núi
cao
Là các đảo nhỏ,
thấp
2. Vùng đồng bằng Trung tâm: cao
dưới 200m, khô hạn, bề mặt bao phủ
bởi cát, đá. Lớn nhất là bồn địa Ác tê di
an.
3. Dãy Trường Sơn Ôx trây li a: cao
800 – 1000m, sườn đông dốc, sườn tây
thoải.
Khoáng
sản
- Phía tây: sắt, đồng, vàng, niken, bô
xít…
- Phía đông: vàng, sắt, than đá, dầu
mỏ…
Vàng, sắt, than
đá, dầu mỏ…
Nghèo khoáng
sản
Khí hậu
Phần lớn lãnh thổ thuộc đới nóng, có sự
phân hoá từ bắc xuống nam, từ đông
sang tây:
- Phía tây khí hậu lục địa, mưa ít; phía
đông ấm áp và mưa nhiều hơn.
- Từ bắc xuống nam lần lượt nằm trong
các đới khí hậu: Nhiệt đới, cận nhiệt
đới và ôn đới
Khí hậu ôn đới
và cận nhiệt hải
dương
Khí hậu nóng
ẩm, điều hoà
quanh năm
Sinh vật
Nghèo về thành phần loài nhưng có
nhiều nét đặc sắc và mang tính địa
phương cao:
- Thực vật: keo, bạch đàn
- Động vật: hơn 100 loài thú có túi
Phần lớn là rừng xích đạo, rừng
mưa nhiệt đới
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
(chuột túi, gấu túi, đà điểu, thú mỏ
vịt…)
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1:
* Nhiệm vụ 1: Vòng chuyên gia
GV chia lớp thành 6 nhóm (bằng định danh theo quân bài). GV giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 4 – chuyên gia địa hình, khoáng sản: Hoàn thành phiếu học tập số 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Quan sát bản đồ hình 1 và đọc nội dung SGK trang 157, 158, hãy:
Bài tập 1. Điền vào bản đồ tên và vị trí của:
- Dãy Trường Sơn Ô xtrây li a
- Bồn địa Ác tê di an
- Hoang mạc Lớn, Vích to ti a Lớn, Ghip sơn
- Cao nguyên: Kim bơc li, Bac li
Bài tập 2. Vẽ và chú thích một số loại khoáng sản tiêu biểu ở lục địa Ô xtrây li a
- Than - Vàng - Dầu mỏ
- Sắt - Đồng - Khí đốt
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Nhóm 2, 5 – chuyên gia khí hậu: Dựa vào hình 1, hình 3 và nội dung SGK trang
158:
1. Chứng minh sự phân hoá khí hậu của lục địa Ôx trây li a theo chiều bắc – nam,
đông -tây. Giải thích nguyên nhân.
2. Theo em, với vị trí địa lí như trên, các đảo và quần đảo của châu Đại Dương sẽ
có đặc điểm khí hậu như thế nào?
+ Nhóm 3, 6: – chuyên gia tài nguyên sinh vật: Đọc nội dung SGK trang 159 hãy:
Trình bày đặc điểm sinh vật của lục địa Ôx trây li a và giải thích nguyên nhân.
Để thuận lợi cho việc di chuyển, GV chia 6 nhóm trên thành 2 cụm:
Cụm A
Nhóm 1:
Số 2 + 3
Lối
di chuyển
Cụm B
Nhóm 2:
Số 4 + 5
Nhóm 3:
Nhóm 5:
Số 10 + J
Nhóm 4:
Số 8 + 9
Nhóm 6:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
* Nhiệm vụ 2: Vòng mảnh ghép
HS cầm kết quả vừa tìm hiểu được ở nhóm chuyên gia, di chuyển về nhóm mới theo
lệnh sau:
Cụm A:
- Các học sinh có quân bài chất cơ + 2 bích + 3 bích tạo thành nhóm mới
- Các học sinh có quân bài chất rô + 4 bích + 5 bích tạo thành nhóm mới
- Các học sinh có quân bài chất nhép + 6 bích + 7 bích tạo thành nhóm mới
Cụm B:
- Các học sinh có quân bài chất cơ + 8 bích + 9 bích tạo thành nhóm mới
- Các học sinh có quân bài chất rô + 10 bích + J bích tạo thành nhóm mới
- Các học sinh có quân bài chất nhép + Q bích + K bích tạo thành nhóm mới
Lưu ý:
- Số HS có thể lẻ, GV linh hoạt phân chia nhóm để khi hình thành nhóm mới sự chênh
lệch số lượng thành viên ở các nhóm là ít nhất.
- Để tránh việc học sinh di chuyển lộn xộn GV cần quy định cách di chuyển ( có sơ đồ
để HS quan sát và di chuyển), có hình thức khen/nhắc nhở khi nhóm di chuyển trật
tự/ồn ào.
Cụm A
Nhóm 1:
chất cơ + 2 bích + 3 bích
Lối
di chuyển
Cụm B
Nhóm 2:
chất rô + 4 bích + 5 bích
Nhóm 4:
chất cơ + 8 bích + 9 bích
Nhóm 5:
chất rô + 10 bích + J bích
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ Các thành viên trong cùng nhóm chuyên gia có 3 phút để trình bày lại kết quả đã
thảo luận được được ở nhóm chuyên gia cho các bạn ở nhóm mới của mình.
+ Các nhóm tổng kết kiến thức hoàn thành bảng nội dung bảng sau:
Tiêu chí Lục địa Ôx trây li a Đảo và quần đảo
Các đảo gần lục
địa Ôx trây li a
Các đảo và
quần đảo xa bờ
Địa hình
Khoáng sản
Khí hậu
Sinh vật
* Bước 2: HS tiến hành thảo luận, di chuyển, tổng hợp kết quả theo sự hướng dẫn của
GV. GV bao quát lớp trong quá trình HS thảo luận.
* Bước 3: GV mời đại diện nhóm mảnh ghép báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
*Bước 4: GV tổng kết, nhận xét, cho điểm các nhóm và chính xác hoá kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư của Ô xtrây li a
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm dân cư của Ô xtrây li a
b. Nội dung: HS đọc nội dung SGK, quan sát bản đồ và nêu được ý nghĩa của các con
số mà GV cung cấp.
c. Sản phẩm:
NỘI DUNG HỌC TẬP
3. Dân cư, một số vấn đề về lịch sử và văn hoá của Ôx trây lia
3.1. Dân cư
- Dân số:
+ 25.5 triệu người (năm 2020)
+ Mật độ dân số rất thấp – 3 người/km
2
- Thành phần dân cư:
+ Người bản địa
+ Người nhập cư
- Phân bố dân cư và đô thị hoá:
+ Dân cư tập trung đông ở ven biển phía đông, đông nam và tây nam
+ Tỉ lệ dân đô thị: 86%
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
+ Quan sát bản đồ hình 5, đọc nội dung mục a SGK trang 160, gạch chân và ghi nhớ
kiến thức
+ Sau 3 phút, tham gia vào trò chơi: NGÔI SAO MAY MẮN
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bước 2: HS đọc SGK, quan sát bản đồ, ghi nhớ kiến thức
- Bước 3: GV mời HS tham gia vào trò chơi
- Bước 4: GV tổng kết và chính xác hoá kiến thức, khen ngợi các HS tích cực.
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số vấn đề về lịch sử và văn hoá của Ôx trây li a
a. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm về lịch sử và văn hoá độc đáo của Ôx trây li a.
b. Nội dung: HS hoàn thành dự án học tập GV đã giao
c. Sản phẩm: Bài trình bày của HS nội dung tìm hiểu về lịch sử và văn hoá của
Ôxtrâylia
NỘI DUNG HỌC TẬP
3.2. Một số vấn đề về lịch sử và văn hoá của
Ôx trây li a
* Một số vấn đề về lịch sử
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Người bản địa đã sinh sống ở Ôx trây li a cách đây khoảng 10000 năm
- Từ cuối thế kỉ 18, Ôx trây li a trở thành thuộc địa của Anh
- Từ năm 1901, Ôx trây li a trở thành nhà nước liên bang độc lập, thuộc khối Liên hiệp
Anh
* Văn hoá độc đáo
Văn hoá bản địa + Văn hoá nhập cư = Văn hoá đa dạng, độc đáo
(hơn 150 sắc tộc, hơn 300 ngôn ngữ)
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: GV nhắc lại nhiệm vụ đã giao cho các nhóm từ tiết học trước:
+ Đọc nội dung “Một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Ô xtrây li a”, kết
hợp mạng Internet, sách báo và hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ sau:
● Nhóm 1, 3: Lịch sử khám phá, hình thành Ô xtrây li a
● Nhóm 2, 5: Tìm hiểu về văn hoá giao tiếp, ngôn ngữ ở Ô xtrây li a
● Nhóm 3, 6: Tìm hiểu về nghệ thuật và các lễ hội đặc sắc ở Ô xtrây li a
+ Hình thức trình bày: HS có thể làm video, bài trình bày trên Powerpoint, trên khổ
giấy A0/A1 có hình ảnh minh hoạ.
- Bước 2: HS chuẩn bị bài thuyết trình
- Bước 3: GV mời đại diện lên báo cáo kết quả dự án (có thể nhiều HS báo cáo). HS
các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung, đặt câu hỏi và đánh giá bài làm của các nhóm
khác
Tiêu chí Yêu cầu SP Điểm đánh giá
Nội dung
Nêu được mốc thời gian chính/tên lễ hội/văn hoá ở
Ô xtrây li a
1
Trình bày được đầy đủ, rõ ràng, chính xác các
thông tin về nội dung tiến trình lịch sử của Ô xtrây
li a
Hoặc:
Trình bày được những nét chính của các lễ hội,
đặc trưng trong văn hoá giao tiếp, ngôn ngữ của
4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ôxtrâylia
Hình thức
Bố cục bài trình bày khoa học, màu sắc hài hoà;
phông chữ, màu chữ, cỡ chữ hợp lí
2
Có tranh ảnh/ video minh hoạ… 1
Tương
tác/thuyết
trình
Lời nói to, rõ ràng, mạch lạc, nắm rõ kiến thức 1
Đặt được câu hỏi/trả lời câu hỏi khá tốt 1
- Bước 4: GV tổng kết, nhận xét, bổ sung. GV chính xác hoá kiến thức, bổ sung thêm
một số thông tin cho HS:
+ Video lịch sử hình thành nước Úc: https://www.youtube.com/watch?v=05qs0z21pNg
+ Văn hoá nước Úc: https://luhanhvietnam.com.vn/du-lich/van-hoa-uc-ban-can-biet-cho-chuyen-di-
thuan-loi.html
Hoạt động 5: Tìm hiểu về phương thức con người khai thác, sử dụng
và bảo vệ thiên nhiên ở Ôx trây li a
a. Mục tiêu: Phân tích được phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên
nhiên ở Ôx trây li a.
b. Nội dung: HS đọc SGK, tìm kiếm thông tin trên mạng internet
c. Sản phẩm: Kết quả tìm hiểu, trao đổi kiến thức của HS.
NỘI DUNG HỌC TẬP
4. Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Ôx trây li a
Tiêu chí Ngành nông nghiệp Ngành khai thác
khoáng sản
Ngành du lịch
Hình thức
khai thác,
sử dụng
- Chăn nuôi gia súc (cừu)
- Trồng các loại cây chịu
hạn, ưa khô
Khai thác tài nguyên
nhằm phục vụ sự
phát triển ngành công
nghiệp và xuất khẩu
Khai thác lợi thế của
tự nhiên: giới sinh
vật độc đáo, bãi biển
đẹp, môi trường
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Những nơi đất tốt phát
triển các trang trại lúa mì,
nho, cam…
- Đẩy mạnh công nghiệp
chế biến và xuất khẩu nông
sản.
trong lành, văn hoá
đa dạng… để thu
hút khách du lịch.
Vấn đề
tồn tại
Hiện tượng hoang mạc hoá,
hạn hán
Suy giảm tài nguyên
Biện pháp
bảo vệ
- Trồng và bảo vệ rừng
- Sử dụng hiệu quả, tiết
kiệm tài nguyên đất, tài
nguyên nước
- Áp dụng KHKT tiến bộ
vào sản xuất
Giảm tốc độ khai
thác
Bảo tồn đa dạng
sinh học, bảo vệ môi
trường
d. Tổ chức thực hiện
* Bước 1: GV tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung kiến thức bằng kĩ thuật: Lẩu băng
truyền (hoặc kĩ thuật ổ bi – nếu có không gian lớp rộng)
- Nhiệm vụ 1: Làm việc cá nhân
Đọc nội dung SGK trang 161; kết hợp sử dụng mạng internet để làm rõ những nội
dung sau trong thời gian 10 phút:
+ Trình bày các hình thức khai thác, sử dụng thiên nhiên trong ngành nông
nghiệp, khai khoáng và du lịch
+ Những vấn đề đang gặp phải trong quá trình khai thác tự nhiên để phát triển
các ngành kinh tế trên
+ Lấy ví dụ cụ thể về các biện pháp bảo vệ tự nhiên (tìm kiếm thông tin trên
mạng Internet)
HS có thể tham khảo thông tin thêm ở một số đường link sau:
+ https://baodaklak.vn/channel/3684/201908/bao-ton-tai-nguyen-thien-nhien-o-australia-5645018/
+ https://luhanhvietnam.com.vn/du-lich/du-lich-uc-co-gi-dac-biet.html
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ https://baoquocte.vn/trong-rau-tren-sa-mac-chi-voi-anh-nang-mat-troi-va-nuoc-bien-37214.html
+ https://baodaklak.vn/channel/3684/201906/chuyen-bao-ve-moi-truong-o-australia-5638824/
- Nhiệm vụ 2: Trao đổi thông tin với các thành viên khác bằng kĩ thuật lẩu băng
truyền
+ HS 2 bàn đứng lên theo hàng dọc/hoặc hàng ngang (phụ thuộc theo không gian
lớp học), quay mặt vào nhau.
+ Mỗi HS lần lượt có 1 phút trình bày phần tìm hiểu của mình với bạn đối diện
về nội dung vừa tìm hiểu được.
+ Sau đó bước 2 bước sang phải, thảo luận nội dung tiếp theo.
+ HS sẽ trao đổi thông tin với 3 bạn cho 3 nội dung khác nhau theo yêu cầu của
GV như sau:
✔ Lần 1: Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên trong ngành nông nghiệp
✔ Lần 2: Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên trong ngành khai khoáng
✔ Lần 3: Vấn đề khai thác, sử dụng và bảo vệ tự nhiên trong ngành du lịch
- Nhiệm vụ 3: Kết thúc thời gian trao đổi thông tin, HS quay về chỗ ngồi để hoàn
thành bảng thông tin kiến thức
Tiêu chí Ngành nông nghiệp
Ngành khai thác
khoáng sản
Ngành du lịch
Hình thức khai
thác, sử dụng
Vấn đề tồn tại
Biện pháp bảo vệ
* Bước 2:
- Nhiệm vụ 1: HS nghiên cứu SGK, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet, ghi chép ra
giấy nhớ
- Nhiệm vụ 2: HS lần lượt trao đổi với bạn đối diện các nội dung vừa tìm hiểu, ghi
chép, bổ sung thông tin cho nội dung bài của mình
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Nhiệm vụ 3: HS dựa vào nội dung vừa tìm hiểu và trao đổi thông tin với các bạn,
hoàn thiện bảng thông tin về các phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ
tài nguyên ở Ôx trây li a
* Bước 3: GV gọi HS trình bày, HS khác bổ sung bảng tổng hợp kiến thức
- Bước 4: GV chính xác hoá kiến thức, bổ sung thêm một số thông tin cho HS
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã tìm hiểu trong bài học.
b. Nội dung: HS tham gia vào trò chơi
c. Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chia lớp thành 2 đội chơi, tham gia vào trò chơi: PAC MAN
+ Mỗi đội lần lượt trả lời trả lời các câu hỏi GV đưa ra. Mỗi câu trả lời đúng Pac man
sẽ thu thập được 1 trái tim và được cộng 10 điểm
+ Kết thúc 5 câu hỏi, đội nào giành được điểm cao hơn sẽ giành chiến thắng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bước 2: HS dựa vào kiến thức đã học, lắng nghe câu hỏi
- Bước 3: GV gọi HS phát biểu.
- Bước 4: GV tổng kết và chuyển sang hoạt động vận dụng
4. Hoạt động vận dụng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a. Mục tiêu: Vận dụng, kết nối được kiến thức, kĩ năng đã học, liên hệ thực tế và kiến
thức tìm hiểu trên mạng Internet
b. Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ GV giao
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của nền văn hoá đa dạng đối
với sự phát triển KT – XH của Ô xtrây li a
- Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bằng kĩ thuật XYZ
+ HS thảo luận nhóm (thành viên các nhóm như ở nhiệm vụ 1), mỗi HS viết 2 thuận
lợi/khó khăn của nền văn hoá đa dạng đối với sự phát triển KT – XH của Ô xtrây li a
trong thời gian 3 phút.
+ Các nhóm tổng hợp, thống nhất ý kiến
- Bước 2: HS viết ý kiến cá nhân, tổng hợp và thống nhất ý kiến trong nhóm để nêu
được những thuận lợi và khó khăn của nền văn hoá đa dạng ở Ôx trây li a
- Bước 3: GV gọi HS đại diện trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung kiến thức.
- Bước 4: GV tổng kết ý kiến, chính xác hoá kiến thức và cho điểm/cộng điểm các
nhóm qua việc thực hiện 2 nhiệm vụ.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa Việt Nam – Ôx trây li a
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Sử dụng mạng Internet, sách báo hãy sưu tầm tư liệu về
mối quan hệ kinh tế - xã hội giữa Việt Nam và Ôx trây li a
Gợi ý: HS có thể sử dụng mạng Internet, sách báo, liên hệ thực tế cuộc sống để thu
thập tư liệu theo một số tiêu chí sau:
+ Mốc thời gian thiết lập mối quan hệ/hợp tác
+ Biểu hiện
+ Lợi ích của việc hợp tác
+ Những khó khăn còn gặp phải trong quá trình hợp tác
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ ( có thể làm trên lớp hoặc GV giao về nhà)
- Bước 3: GV gọi một số học sinh trình bày vào cuối tiết/đầu tiết học sau.
- Bước 4: GV cho điểm/cộng điểm cho các bài trình bày tốt.
GV cung cấp đường link/cho HS đọc bài báo :
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ https://dangcongsan.vn/thoi-su/phat-trien-manh-me-quan-he-doi-tac-chien-luoc-viet-nam-australia-
614021.html
+ https://vietnam.embassy.gov.au/hnoivietnamese/relations.html
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85