Giáo án Bài 19 Vật lí 10 Kết nối tri thức (2024): Lực cản và lực nâng

699 350 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(699 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Họ và tên giáo viên:
BÀI 19: LỰC CẢN VÀ LỰC NÂNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: VẬT LÝ; lớp:10
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: biết thu thập hình ảnh, tài liệu học tập phù hợp kết hợp với quan sát
thế giới xung quanh liên quan đến lực cản và lực nâng.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến
lực cản lực nâng, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề. Biết kết nối logic, biết áp dụng
kiến thức vào làm bài tập cũng như vận dụng sáng tạo trong các tình huống thực tế.
* Năng lực vật lí:
- Phát hiện được khi một vật chuyển động trong chất lưu thì chịu tác dụng của lực cản và
lực nâng.
- Biểu diễn được bằng hình vẽ lực cản, lực nâng khi một vật chuyển động trong chất lưu.
- Kết luận được độ lớn lực cản lực nâng phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ.
- Phân biệt được lực đẩy Archimede với lực nâng chất lưu tác dụng lên vật chuyển
động.
2. Phát triển phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Có tinh thần tích cực xây dựng bài, chủ động lĩnh hội kiến thức theo sự hướng dẫn của
GV.
- Hình thành duy logic, lập luận chặt chẽ, linh hoạt sáng tạo trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh có trong bài.
- Máy chiếu (nếu có)
- Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Đưa HS vào tình huống vấn đề, định hướng HS tiếp cận vào nội dung
bài học.
b) Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong phần mở đầu ở SGK: hai ô tô A và B
- có khối lượng như nhau.
- sử dụng cùng loại động cơ.
- chạy với cùng một tốc độ như nhau trên cùng một đoạn đường.
Người ta nhận thấy: Xe ôA lại tiêu thụ ít xăng hơn xe ô B. Tại sao sự khác biệt
như vậy?
c) Sản phẩm: Bước đầu HS đưa ra được nhận xét của mình. Lực cản của không khí lên ô
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
tô A nhỏ hơn ô tô B.
(Có thể HS chưa giải thích được, đó động lực kích thích cho HS nghiên cứu tiếp bài
học để tìm câu giải đáp).
d) Tổ chức thực hiện: (Hai học sinh một bàn thảo luận vấn đề sau)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong phần mở đầu ở SGK: hai ô tô A và B
GV đặt câu hỏi cho học sinh: hai ô tô A và B:
- có khối lượng như nhau.
- sử dụng cùng loại động cơ.
- chạy với cùng một tốc độ như nhau trên cùng một đoạn đường.
Người ta nhận thấy: Xe ôA lại tiêu thụ ít xăng hơn xe ô B. Tại sao sự khác biệt
như vậy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận để trả lời cho câu hỏi mà GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
- HS trả lời câu hỏi của GV sau khi xem hình ảnh và thảo luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Ô tô A chịu tác dụng lực cản không khí nhỏ hơn ô tô B
+ Ô tô A thấp hơn ô tô B.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận và nhận xét câu trả lời của HS.
- GV dẫn dắt HS vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu lực cản của chất lưu
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết và hiểu được khái niệm chất lưu, khái niệm lực cản của chất lưu.
- HS biết được lực cản của chất lưu phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong
thực tế cuộc sống và trong khoa học.
b. Nội dung:
- GV cho HS đọc hiểu phần 1 lực cản để lĩnh hội các khái niệm chất lưu khái niệm
lực cản, GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận trả lời.
- HS quan sát hình 19.1 bằng cảm nhận trực giác, dự đoán xem độ lớn của lực cản
phụ thuộc vào những yếu tố nào.
- GV yêu cầu HS liên hệ tìm thêm cácdụ thực tế để giúp các em hiểu đượchơn
về lực cản của chất lưu, tăng giảm lực cản chất lưu.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS nêu được khái niệm chất lưu, biết được hướng lực cản của chất u ngược chiều
chuyển động của vật, nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến độ lớn lực cản của chất lưu.
- HS lấy được ví dụ thực tế về việc tăng giảm lực cản của chất lưu lên các vật.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV yêu cầu 2 HS gần nhau đọc sách thảo
luận nhận biết dc chất lưu.
- GV chiếu hình 19.1 yêu cầu 2HS một bàn xem
hình 19.1 trang 77 cho biết khi nào chất lưu
tác dụng lực cản lên vật, chiều lực cản, tác dụng
của lực cản.
- GV mời 2 HS lên bục giảng đứng cách nhau
2m và đưa cho HS một tờ giấy yêu cầu ném cho
bạn mình.
I. LỰC CẢN CỦA CHẤT LƯU.
1. Lực cản
Trả lời:
- Chất lưu là chất lỏng và chất khí.
- Khi vật chuyển động trong chất lưu
thì chịu tác dụng của lực cản của
chất lưu, chiều ngược chiều
chuyển động, tác dụng cản trở
chuyển động của vật.
2. Lực cản phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
HS tiến hành:
- Nếu HS để nguyên tờ giấy ném
cho bạn mình sẽ không được. Nhưng
nếu vo tờ giấy lại thì dễ dàng ném
tới bạn mình. Qua đó thể thấy
được độ lớn của lực cản phụ thuộc
vào hình dạng của vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: Họ và tên giáo viên: Ngày dạy:
BÀI 19: LỰC CẢN VÀ LỰC NÂNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: VẬT LÝ; lớp:10 I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: biết thu thập hình ảnh, tài liệu học tập phù hợp kết hợp với quan sát
thế giới xung quanh liên quan đến lực cản và lực nâng.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến
lực cản lực nâng, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề. Biết kết nối logic, biết áp dụng
kiến thức vào làm bài tập cũng như vận dụng sáng tạo trong các tình huống thực tế.
* Năng lực vật lí:
- Phát hiện được khi một vật chuyển động trong chất lưu thì chịu tác dụng của lực cản và lực nâng.
- Biểu diễn được bằng hình vẽ lực cản, lực nâng khi một vật chuyển động trong chất lưu.
- Kết luận được độ lớn lực cản lực nâng phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ.
- Phân biệt được lực đẩy Archimede với lực nâng mà chất lưu tác dụng lên vật chuyển động.
2. Phát triển phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm trong học tập và thực hành.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Có tinh thần tích cực xây dựng bài, chủ động lĩnh hội kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt sáng tạo trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án. - Hình ảnh có trong bài. - Máy chiếu (nếu có) - Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh: SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Đặt vấn đề
a) Mục tiêu: Đưa HS vào tình huống có vấn đề, định hướng HS tiếp cận vào nội dung bài học.
b) Nội dung: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong phần mở đầu ở SGK: hai ô tô A và B
- có khối lượng như nhau.
- sử dụng cùng loại động cơ.
- chạy với cùng một tốc độ như nhau trên cùng một đoạn đường.
Người ta nhận thấy: Xe ô tô A lại tiêu thụ ít xăng hơn xe ô tô B. Tại sao có sự khác biệt như vậy?
c) Sản phẩm: Bước đầu HS đưa ra được nhận xét của mình. Lực cản của không khí lên ô
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
tô A nhỏ hơn ô tô B.
(Có thể HS chưa giải thích được, đó là động lực kích thích cho HS nghiên cứu tiếp bài
học để tìm câu giải đáp).
d) Tổ chức thực hiện: (Hai học sinh một bàn thảo luận vấn đề sau)
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong phần mở đầu ở SGK: hai ô tô A và B
GV đặt câu hỏi cho học sinh: hai ô tô A và B:
- có khối lượng như nhau.
- sử dụng cùng loại động cơ.
- chạy với cùng một tốc độ như nhau trên cùng một đoạn đường.
Người ta nhận thấy: Xe ô tô A lại tiêu thụ ít xăng hơn xe ô tô B. Tại sao có sự khác biệt như vậy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận để trả lời cho câu hỏi mà GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
- HS trả lời câu hỏi của GV sau khi xem hình ảnh và thảo luận
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

+ Ô tô A chịu tác dụng lực cản không khí nhỏ hơn ô tô B
+ Ô tô A thấp hơn ô tô B.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận và nhận xét câu trả lời của HS. - GV dẫn dắt HS vào bài.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1. Tìm hiểu lực cản của chất lưu a. Mục tiêu:
- HS nhận biết và hiểu được khái niệm chất lưu, khái niệm lực cản của chất lưu.
- HS biết được lực cản của chất lưu phụ thuộc vào hình dạng và tốc độ của vật.
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong
thực tế cuộc sống và trong khoa học. b. Nội dung:
- GV cho HS đọc hiểu phần 1 lực cản để lĩnh hội các khái niệm chất lưu và khái niệm
lực cản, GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận trả lời.
- HS quan sát hình 19.1 và bằng cảm nhận trực giác, dự đoán xem độ lớn của lực cản
phụ thuộc vào những yếu tố nào.
- GV yêu cầu HS và liên hệ tìm thêm các ví dụ thực tế để giúp các em hiểu được rõ hơn
về lực cản của chất lưu, tăng giảm lực cản chất lưu.
- HS thực hiện yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo