Giáo án Bài 2 Địa lí 9 Chân trời sáng tạo (2024): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

62 31 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 9 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 9 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(62 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ: -
Đọc hiểu bản đồ dân số Việt Nam để rút ra đặc điểm phân bố dân cư. -
Trình bày sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo
nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư
duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng: -
Năng lực tìm hiểu địa lí: khai thác và sử dụng trục Bảng 2.1 – 2.2, hình 2 –
SGK trang 134 để tìm hiểu về đặc điểm phân bố dân cư Việt Nam; đặc điểm
quần cư thành thị và quần cư nông thôn. -
Năng lực nhận thức và tư duy địa lí: trình bày được đặc điểm phân bố các dân
cư Việt Nam; trình bày được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn. -
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng kiến thức địa lí đã học để xác
định và giải thích được bản đồ, bảng số liệu về dân số; nhận xét được sự khác
nhau giữa quần cư thành thị và nông thôn; sưu tầm thông tin từ các nguồn khác 1
nhau ở địa phương để tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về các đặc điểm của loại
hình quần cư ở địa phương em sinh sống. 3. Phẩm chất -
Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).
- Bảng số liệu, thông tin, tư liệu do GV sưu tầm về nội dung bài học Dân cư và
dân tộc, Chất lượng cuộc sống. - Phiếu học tập.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Chân trời sáng tạo (phần Địa lí).
- Sưu tầm trên sách, báo, internet thông tin, tư liệu về nội dung bài học Phân bố
dân cư và các loại hình quần cư.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Cung cấp thông tin, tạo kết nối giữa kiến thức của HS với nội dung bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích tò mò của HS.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai tinh mắt. HS quan sát hình ảnh và
trả lời về các vùng đông dân và thưa dân trong bản đồ dân số Việt Nam.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về các vùng đông dân và thưa dân xuất hiện trong
hình ảnh của trò chơi và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai tinh mắt hơn.
- GV mời HS theo tinh thần xung phong tham gia trò chơi.
- GV phổ biến luật chơi cho HS: 2
+ Quan sát hình ảnh và trả lời về các vùng đông dân và thưa dân trong bản đồ dân số Việt Nam.
+ HS trả lời nhanh nhất và đoán đúng tên vùng qua hình ảnh sẽ được điểm cộng.
- GV trình chiếu hình ảnh:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi.
- Các HS còn lại trong lớp cổ vũ bạn.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời.
- Nếu trả lời sai, GV tiếp tục mời HS còn lại đưa ra đáp án. 3
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án:
+ Vùng đông dân: vùng đồng bằng như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long,...
+ Vùng thưa dân: vùng miền núi như Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên,...
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khác nhau đã tạo
nên bức tranh phân bố dân cư khá đa dạng giữa đồng bằng và miền núi, thành thị và
nông thôn. Hiện nay, dân cư nước ta đang phân bố như thế nào? Quần cư nông thôn
và quần cư thành thị có sự khác biệt ra sao? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong
bài học ngày hôm nay – Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đặc điểm phân bố dân cư Việt Nam
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được đặc điểm phân bố các dân cư ở nước ta.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS cả lớp làm việc theo nhóm, dựa vào mục 1, hình 2 và
bảng 2.1 SGK tr.133, 134 và hoàn thành Phiếu học tập số 1: Trình bày đặc điểm phân
bố dân cư ở nước ta.
c. Sản phẩm: HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Đặc điểm phân bố
- GV trình chiếu hình ảnh và dẫn dắt: Phân bố dân cư nước dân cư Việt Nam
ta có sự khác biệt giữa đồng bằng và trung du, miền núi; Kết quả Phiếu học tập
giữa thành thị và nông thôn do điều kiện tự nhiên, điều kiện số 1 đính kèm phía dưới
kinh tế - xã hội, khả năng tiếp cận việc làm, giáo dục và dịch Hoạt động 1.
vụ y tế,... khác nhau. 4


zalo Nhắn tin Zalo