BÀI 2: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUÂN CƯ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. YCCĐ
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc bản đồ dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư.
- Trình bày được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo
nhóm; Trao đổi tích cực với GV và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV.
Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic,
sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Tìm hiểu địa lí: Khai thác tư liệu Hình 2, Bảng 2, thông tin trong bài để tìm hiểu về đặc
điểm phân bố dân cư; sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn.
- Nhận thức và tư duy địa lí: Đọc bản đồ dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố
dân cư; trình bày được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử đã học và sưu tầm thông
tin để mô tả đặc điểm quần cư tại nơi em sinh sống. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: đọc, sưu tầm thông tin, hình ảnh, tư liệu để mô tả đặc điểm quần cư tại nơi em sinh sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Địa lí).
- Lược đồ, hình ảnh, tư liệu sưu tầm về bài học Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có). 1
2. Đối với học sinh
- SHS, SBT Lịch sử và Địa lí 9 – Kết nối tri thức (phần Địa lí).
- Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Phân bố dân cư và
các loại hình quần cư.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho HS, giúp đỡ HS ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với bài học mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn”.
c. Sản phẩm: HS điền được một số đặc điểm về quần cư nông thôn và quần cư thành thị
trong vào trong bảng phân loại.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn?”
Chia lớp thành 4 nhóm, phổ biến luật chơi:
+ Mỗi nhóm được phát một bộ thẻ gồm: 6 từ
khóa và 4 hình ảnh. Nhiệm vụ của các nhóm
là: sắp xếp các từ khóa, hình ảnh vào đúng
vị trí trong phiếu học tập.
+ Mỗi từ khóa và hình ảnh sắp xếp đúng, sẽ giành được 1 điểm.
+ Sau khi sắp xếp xong, các đội nhanh
chóng gửi lại phiếu học tập cho GV (GV ghi
chú lại: thời gian hoàn thành phiếu của từng đội).
+ Đội nào sắp xếp đúng nhiều nhất, trong
thời gian ngắn nhất sẽ giành chiến thắng.
- Gợi ý: các từ khóa và hình ảnh: 2 1. Phường, thị trấn. 4. Mật độ dân số cao. 2. Làng, xã, thôn, bản.
5. Công nghiệp, dịch vụ là chủ yếu.
3. Nông nghiệp là chủ yếu.
6. Mật độ dân số thấp Hình 1. Hình 2. Hình 3. Hình 4.
- Mẫu phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 – TRÒ CHƠI: “AI NHANH HƠN”
Đội số: ……………………………. Lớp: …………………………………………
Nhiệm vụ: Sắp xếp các từ khóa và hình ảnh vào đúng vị trí trong bảng sau: NÔNG THÔN THÀNH THỊ
……………………………………………. ……………………………………………
……………………………………………. ……………………………………………
……………………………………………. ……………………………………………
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và tham gia tích cực vào trò chơi. 3
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
GV mời đại diện 2 đội chơi lần lượt đọc đáp án.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, nhận nhiệm vụ và suy nghĩ câu trả lời trong vòng 30 giây.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời hai nhóm HS lần lượt lên điền vào bảng phân loại đặc điểm của hai quần cư nông thôn và đô thị.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: NÔNG THÔN THÀNH THỊ - Làng, xã, thôn, bản. - Phường, thị trấn.
- Nông nghiệp là chủ yếu. - Mật độ dân số cao. - Mật độ dân số thấp
- Công nghiệp, dịch vụ là chủ yếu. - Hình ảnh 1, 4 - Hình 2, 3
- GV tuyên bố nhóm thắng cuộc.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Tại sao dân cư lại tập trung đông đúc ở khu vực thành thị,
trong khi lại thưa thớt ở những vùng nông thôn? Câu trả lời nằm ở sự phân bố dân cư, một
vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của đất nước. Bài 2: Phân bố dân cư và
các loại hình quần cư sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về đặc điểm phân bố dân cư ở Việt
Nam, cũng như những nét đặc trưng của các loại hình quần cư.
1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu phân bố dân cư.
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận xét được đặc điểm phân bố dân cư nước ta. 4
Giáo án Bài 2 Địa lí 9 Kết nối tri thức (2024): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
164
82 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 9 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 9 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 9 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(164 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)