Giáo án Bài 23 Địa lí 11 Kết nối tri thức: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

153 77 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 11 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(153 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn
Dạy
Ngày
Tiết
Lớp 11 11 11
BÀI 23: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức,kĩ năng: Sau khi học xong bài này,HS
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
- Trình bày được đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản. Phân
tích được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế -
xã hội Nhật Bản.
- Trình bày được đặc điểm dân cư và xã hội của Nhật Bản; phân tích được đặc điểm dân cư
đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Rèn kỹ năng khai thác thông tin từ bản đồ, bảng số liệu, video clip.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ
thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
- Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập và thích ứng với tự nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức lớp.
3.2. Hoạt động khởi động
- GV cho học sinh quan sát những hình ảnh sau và cho biết đó là quốc gia nào?
( Hình ảnh biểu tượng đặc trưng của đất nước Nhật Bản đất nước Mặt Trời mọc; ngôi chùa
vàng nổi tiếng, xa xa là ngọn núi Phú Sĩ trên đỉnh có tuyết phủ trắng xóa phản chiếu ánh sáng
rực rỡ của Mặt Trời tượng trưng cho tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân Nhật Bản)
- Học sinh trình bày quan điểm. GV dẫn dắt vào bài
3.3. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa của Nhật Bản. Đánh giá ảnh hưởng của vị
trí địa lí đến phát triển KT – XH
Bước 1: GVgiao nhiệm vụ cho cả lớp/ cá nhân
Bước 2: + GV :Yêu cầu học sinh: nêu dàn ý yêu cầu học sinh cả lớp quan sát bản đồ tự nhiên
Nhật Bản, kết hợp với thông tin trong SGK làm rõ dàn ý về vị trí địa lí, lãnh thổ và điều kiện
tự nhiên Nhật Bản và đưa ra đánh giá
- Học sinh cả lớp nhận và nhắc lại nhiệm vụ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ HS : nghiên cứu tài liệu trả lời câu hỏi, so sánh, đối chiếu với bài làm của các
bạn và nêu chính kiến (thiếu, đủ)
Bước3: Yêu cầu học sinh lựa chọn hoặc bổ sung sản phẩm tốt nhất thành nội dung hoàn chỉnh
và lưu lại vở ghi
Nội dung cơ bản:
I. Vị trí địa lí
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Là một quốc đảo nằm ở phía đông bắc của châu Á
- Lãnh thổ gồm hàng nghìn đảo nhỏ, trong đó 4 đảo lớn nhấtHô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư,
Kiu-xiu.
- Nằm trong khoảng vĩ độ từ 20
0
B đến 45
0
B và trong khoảng kinh độ từ 123
0
Đ đến 154
0
Đ.
- Tiếp giáp các biển: Thái Bình Dương, Nhật Bản, Ô-khốt.
2. Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí.
*) Thuận lợi:
- Nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động của Châu Á nên thuận lợi cho giao thương
quốc tế và phát triển kinh tế
- Xây dựng các hải cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
*) Khó khăn:
- Bị đe dọa bởi thiên tai (động đất, sóng thần…)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Nhật Bản và đánh
giá ảnh hưởng của tự nhiên đến phát triển KT - XH
Bước 1: GVgiao nhiệm vụ theo nhóm/ chia lớp thành 6 nhóm
Bước 2: + GV :Yêu cầu học sinh 6 nhóm hoạt động và hoàn thành lần lượt theo nội dung
phiếu học tập sau đây:
Phiếu học tập số 1
Nhân tố Đặc điểm
Đánh giá
Thuận lợi Khó khăn
Địa hình và đất
Khí hậu
Sông, hồ
Sinh vật
Khoáng sản
Biển
- Học sinh các nhóm nhận và nhắc lại nhiệm vụ
+ HS : làm việc theo đơn vị nhóm, nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành
viên và thư ký ghi chép nội dung thảo luận.
+ HS tiến hành thảo luận trong khoảng thời gian 7 phút
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước3: Yêu cầu học sinh lựa chọn hoặc bổ sung sản phẩm tốt nhất thành nội dung hoàn chỉnh
và lưu lại vở ghi
Nội dung cơ bản:
Phiếu học tập số 1
Nhân tố Đặc điểm
Đánh giá
Thuận lợi Khó khăn
Địa hình và đất - Chủ yếu là đồi núi,
chiếm 80% diện tích lãnh
thổ, phần lớn là núi trẻ có
độ cao 1500-2000m.
- Đồng bằng nhỏ hẹp ven
biển( ĐB Can-tô trên đảo
Hôn –su)
- Đất pốt dôn, đất nâu
tích hợp cho phát
triển rừng và chăn
nuôi.
- Địa hình tạo cảnh
quan dẹp, thu hút du
lịch (núi Phú Sĩ)
- Địa hình bị cắt xẻ
phức tạp
- Động đất, núi lửa
gây thiệt hại về người
và tài sản.
- Thiếu đất trồng trọt.
Khí hậu - Khí hậu gió mùa, có sự
phân hóa phức tạp.
- Theo Bắc- Nam: PB có
khí hậu ôn đới, có mùa
đông lạnh, PN có khí hậu
cận nhiệt, mùa đông ít
lạnh, mùa hạ nóng có mưa
to và bão
- Theo Đông – Tây: Đảo
Hôn-su: Phía đông đảo
ấm, phía tây đảo lạnh..
- Theo độ cao: Khí hậu có
sự phân hóa ở khu vực núi
cao.
- tạo nên cơ cấu cây
trồng vật nuôi đa
dạng.
- Thiên tai: bõa, lũ
lụt, mùa đông giá
lạnh
Sông, hồ - Mạng lưới sông ngòi dày
đặc, phần lớn là sông
ngắn, dốc.
- Có nhiều hồ, lớn nhất là
hồ Bi-oa; các hồ núi lửa...
- Sông ngòi có nhiều
giá trị về mặt thủy
điện.
- Các hồ là cảnh quan
đẹp, có thể khai thác
du lịch
- Phát triển mạng
lưới giao thông
đường bộ gặp khó
khăn
Sinh vật - Phong phú: Rừng nhiệt
đới, rừng lá rộng, rừng lá
kim.
- Phát triển lâm
nghiệp và công
nghiệp chế biến gỗ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Thành phần loài đa dạng
Khoáng sản - Nghèo tài nguyên khoáng
sản; chủ yếu là than đá và
đồng.
- Vàng, chì, kẽm, dầu mỏ,
khí tự nhiên có trữ lượng
không đáng kể.
- Suối tự nhiên, suối
khoáng có thể phát
triển du llichj
- Thiếu nguyên liệu
cho phát triển công
nghiệp
Biển - Đường bờ biển dài, vùng
biển rộng 2900km.
- Biển không bị đóng
băng, nhiều vũng, vịnh
- Nằm ở nơi gặp gỡ giãu
các dòng biển nóng và
lạnh nên giàu tài nguyên
sinh vật biển
- Thuận lợi cho phát
triển tổng hợp kinh tế
biển: khai thác thủy
sản, cảng biển
-
* Hoạt động 3: Phân tích đặc điểm dân cư – xã hội Nhật Bản và đánh giá tác động của
dân cư đến phát triển KT - XH
Bước 1: GVgiao nhiệm vụ cho cả lớp/ cá nhân
Bước 2: + GV :Yêu cầu học sinh theo dõi video clip, nêu dàn ý cần tìm hiểu và yêu cầu các
cặp học sinh nghiên SGK tiến hành trao đổi hoàn thành sản phẩm dựa trên dàn ý và các định
hướng của thầy
- Học sinh cả lớp nhận và nhắc lại nhiệm vụ
+ HS : nghiên cứu tài liệu trả lời câu hỏi, so sánh, đối chiếu với bài làm của các
bạn và nêu chính kiến (thiếu , đủ)
Bước3: Yêu cầu học sinh lựa chọn hoặc bổ sung sản phẩm tốt nhất thành nội dung hoàn chỉnh
và lưu lại vở ghi
Nội dung cơ bản:
a, Dân cư
- Dân số: 126,2 triệu người (2020), đứng thứ 11 trên thế giới.
- Tỷ suất gia tăng tự nhiên thấp: -0,3 % (2020).
- Tuổi thọ TB cao nhất TG.
- Tỷ lệ người già trong dân cư cao (28,4% năm 2020)
- Dân phân bố không đồng đều, tập trung phần lớn vùng ven biển TBD trên đảo Hôn
su.
- Tỷ lệ dân thành thị cao (91,8%- 2020), dân cư tập trung tại các đô thị.
b, Xã hội
- Người dân NB chăm chỉ, tác phong công nghiệp , tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm
cao.
- Chỉ số HDI cao, chất lượng cuộc sống cao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chú trọng đầu tư cho giáo dục.
- Phong tục tập quán độc đáo và nền văn hóa đặc sắc: như gấp giấy, cắm hoa…
=> Đánh giá
- Kết cấu dân số già: nhiều kinh nghiệm song lực lượng lao động bị thiếu hụt chi phí
cho phúc lợi XH lớn.
- Dân cư là một trong những yếu tố quan trọng góp phần đưa Nhật Bản vươn lên trở thành
siêu cường kinh tế thế giới
3.4. Hoạt động luyện tập: HS hoàn thành hệ thống câu hỏi trắc nghiệm dưới đây
Câu 1. Đảo chiếm diện tích đất nước Nhật Bản là
A. Hô-cai-đô. B.Hôn-su. C. Xi-cô-cư. D.Kiu-xiu.
Câu 2. Đảo nằm ở phía bắc của Nhật Bản là
A. Hôn-su. B. Hô-cai-đô. C. Xi-cô-cư. D. Kiu-xiu.
Câu 3. Khó khắn lớn nhất về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản là
A. Bờ biển dài, nhiều vũng vịnh. B. Khí hậu phân hóa rõ rệt từ bắc xuống nam.
C. Nghèo khoáng sản. D. Nhiều đảo lớn, nhỏ nhưng nằm cách xa nhau.
Câu 4. Ý nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?
A. Lượng mưa tương đối cao. B. Thay đổi từ bắc xuống nam.
C. Có sự khác nhau theo mùa. D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 5. Mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết là đặc điểm khí hậu của
A. Phía bắc Nhật Bản. B. Phía nam Nhật Bản.
C. Khu vực trung tâm Nhật Bản. D. Ven biển Nhật Bản.
Câu 6. Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là
A. Dầu mỏ và khí đốt. B. Sắt và mangan. C. Than đá và đồng. D. Bôxit
và apatit.
Câu 7. Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do
A. Có nhiều bão, sóng thần. B. Có diện tích rộng nhất.
C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao. D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp
nhau.
Câu 8. Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là
A. Quy mô không lớn. B. Tập trung chủ yếu ở miền núi.
C. Tốc độ gia tăng dân số cao. D. Dân số già.
Câu 9. Ý nào sau đây không đúng về dân cư Nhật Bản?
A. Là nước đông dân.
B. Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao.
D. Dân số già.
Câu 10. Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới
của người lao động
A. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
B. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
C. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
D. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
3.5. Hoạt động vận dụng
- Kĩ năng thoát hiểm khi xảy ra động đất (đang ở trong nhà, ngoài đường), núi lửa, sóng thần.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn Ngày Dạy Tiết Lớp 11 11 11
BÀI 23: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức,kĩ năng:
Sau khi học xong bài này,HS
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Nhật Bản.
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
- Trình bày được đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản. Phân
tích được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
- Trình bày được đặc điểm dân cư và xã hội của Nhật Bản; phân tích được đặc điểm dân cư
đến phát triển kinh tế - xã hội.
- Rèn kỹ năng khai thác thông tin từ bản đồ, bảng số liệu, video clip. 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tự học, sử dụng công nghệ thông tin.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng bản đồ; sử dụng tranh ảnh. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
- Có ý thức học tập người Nhật trong lao động, học tập và thích ứng với tự nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
3.1. Ổn định tổ chức lớp.
3.2. Hoạt động khởi động
- GV cho học sinh quan sát những hình ảnh sau và cho biết đó là quốc gia nào?
( Hình ảnh biểu tượng đặc trưng của đất nước Nhật Bản – đất nước Mặt Trời mọc; ngôi chùa
vàng nổi tiếng, xa xa là ngọn núi Phú Sĩ trên đỉnh có tuyết phủ trắng xóa phản chiếu ánh sáng
rực rỡ của Mặt Trời tượng trưng cho tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân Nhật Bản)
- Học sinh trình bày quan điểm. GV dẫn dắt vào bài
3.3. Hoạt động tìm hiểu kiến thức mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm vị trí địa lí của Nhật Bản. Đánh giá ảnh hưởng của vị
trí địa lí đến phát triển KT – XH
Bước 1: GVgiao nhiệm vụ cho cả lớp/ cá nhân
Bước 2: + GV :Yêu cầu học sinh: nêu dàn ý yêu cầu học sinh cả lớp quan sát bản đồ tự nhiên
Nhật Bản, kết hợp với thông tin trong SGK làm rõ dàn ý về vị trí địa lí, lãnh thổ và điều kiện
tự nhiên Nhật Bản và đưa ra đánh giá
- Học sinh cả lớp nhận và nhắc lại nhiệm vụ


+ HS : nghiên cứu tài liệu và trả lời câu hỏi, so sánh, đối chiếu với bài làm của các
bạn và nêu chính kiến (thiếu, đủ)
Bước3: Yêu cầu học sinh lựa chọn hoặc bổ sung sản phẩm tốt nhất thành nội dung hoàn chỉnh và lưu lại vở ghi Nội dung cơ bản: I. Vị trí địa lí
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Là một quốc đảo nằm ở phía đông bắc của châu Á
- Lãnh thổ gồm hàng nghìn đảo nhỏ, trong đó 4 đảo lớn nhất là Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu.
- Nằm trong khoảng vĩ độ từ 200B đến 450B và trong khoảng kinh độ từ 1230Đ đến 1540Đ.
- Tiếp giáp các biển: Thái Bình Dương, Nhật Bản, Ô-khốt.
2. Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí. *) Thuận lợi:
- Nằm trong khu vực phát triển kinh tế năng động của Châu Á nên thuận lợi cho giao thương
quốc tế và phát triển kinh tế
- Xây dựng các hải cảng, phát triển tổng hợp kinh tế biển. *) Khó khăn:
- Bị đe dọa bởi thiên tai (động đất, sóng thần…)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Nhật Bản và đánh
giá ảnh hưởng của tự nhiên đến phát triển KT - XH
Bước 1
: GVgiao nhiệm vụ theo nhóm/ chia lớp thành 6 nhóm
Bước 2: + GV :Yêu cầu học sinh 6 nhóm hoạt động và hoàn thành lần lượt theo nội dung phiếu học tập sau đây:
Phiếu học tập số 1 Đánh giá Nhân tố Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Địa hình và đất Khí hậu Sông, hồ Sinh vật Khoáng sản Biển
- Học sinh các nhóm nhận và nhắc lại nhiệm vụ
+ HS : làm việc theo đơn vị nhóm, nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành
viên và thư ký ghi chép nội dung thảo luận.
+ HS tiến hành thảo luận trong khoảng thời gian 7 phút


Bước3: Yêu cầu học sinh lựa chọn hoặc bổ sung sản phẩm tốt nhất thành nội dung hoàn chỉnh và lưu lại vở ghi Nội dung cơ bản:
Phiếu học tập số 1 Đánh giá Nhân tố Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Địa hình và đất
- Chủ yếu là đồi núi,
- Đất pốt dôn, đất nâu - Địa hình bị cắt xẻ
chiếm 80% diện tích lãnh tích hợp cho phát phức tạp
thổ, phần lớn là núi trẻ có triển rừng và chăn - Động đất, núi lửa độ cao 1500-2000m. nuôi.
gây thiệt hại về người
- Đồng bằng nhỏ hẹp ven - Địa hình tạo cảnh và tài sản.
biển( ĐB Can-tô trên đảo quan dẹp, thu hút du
- Thiếu đất trồng trọt. Hôn –su) lịch (núi Phú Sĩ) Khí hậu
- Khí hậu gió mùa, có sự - tạo nên cơ cấu cây - Thiên tai: bõa, lũ phân hóa phức tạp. trồng vật nuôi đa lụt, mùa đông giá - Theo Bắc- Nam: PB có dạng. lạnh
khí hậu ôn đới, có mùa
đông lạnh, PN có khí hậu
cận nhiệt, mùa đông ít
lạnh, mùa hạ nóng có mưa to và bão
- Theo Đông – Tây: Đảo Hôn-su: Phía đông đảo
ấm, phía tây đảo lạnh..
- Theo độ cao: Khí hậu có
sự phân hóa ở khu vực núi cao. Sông, hồ
- Mạng lưới sông ngòi dày - Sông ngòi có nhiều - Phát triển mạng
đặc, phần lớn là sông giá trị về mặt thủy lưới giao thông ngắn, dốc. điện. đường bộ gặp khó
- Có nhiều hồ, lớn nhất là
- Các hồ là cảnh quan khăn
hồ Bi-oa; các hồ núi lửa... đẹp, có thể khai thác du lịch Sinh vật - Phong phú: Rừng nhiệt - Phát triển lâm
đới, rừng lá rộng, rừng lá nghiệp và công kim. nghiệp chế biến gỗ.


- Thành phần loài đa dạng Khoáng sản
- Nghèo tài nguyên khoáng - Suối tự nhiên, suối - Thiếu nguyên liệu
sản; chủ yếu là than đá và khoáng có thể phát cho phát triển công đồng. triển du llichj nghiệp
- Vàng, chì, kẽm, dầu mỏ,
khí tự nhiên có trữ lượng không đáng kể. Biển
- Đường bờ biển dài, vùng - Thuận lợi cho phát - biển rộng 2900km.
triển tổng hợp kinh tế - Biển không bị đóng biển: khai thác thủy băng, nhiều vũng, vịnh sản, cảng biển
- Nằm ở nơi gặp gỡ giãu các dòng biển nóng và
lạnh nên giàu tài nguyên sinh vật biển
* Hoạt động 3: Phân tích đặc điểm dân cư – xã hội Nhật Bản và đánh giá tác động của
dân cư đến phát triển KT - XH
Bước 1
: GVgiao nhiệm vụ cho cả lớp/ cá nhân
Bước 2: + GV :Yêu cầu học sinh theo dõi video clip, nêu dàn ý cần tìm hiểu và yêu cầu các
cặp học sinh nghiên SGK tiến hành trao đổi hoàn thành sản phẩm dựa trên dàn ý và các định hướng của thầy
- Học sinh cả lớp nhận và nhắc lại nhiệm vụ
+ HS : nghiên cứu tài liệu và trả lời câu hỏi, so sánh, đối chiếu với bài làm của các
bạn và nêu chính kiến (thiếu , đủ)
Bước3: Yêu cầu học sinh lựa chọn hoặc bổ sung sản phẩm tốt nhất thành nội dung hoàn chỉnh và lưu lại vở ghi Nội dung cơ bản: a, Dân cư
- Dân số: 126,2 triệu người (2020), đứng thứ 11 trên thế giới.
- Tỷ suất gia tăng tự nhiên thấp: -0,3 % (2020).
- Tuổi thọ TB cao nhất TG.
- Tỷ lệ người già trong dân cư cao (28,4% năm 2020)
- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung phần lớn ở vùng ven biển TBD trên đảo Hôn – su.
- Tỷ lệ dân thành thị cao (91,8%- 2020), dân cư tập trung tại các đô thị. b, Xã hội
- Người dân NB chăm chỉ, có tác phong công nghiệp , tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm cao.
- Chỉ số HDI cao, chất lượng cuộc sống cao.


zalo Nhắn tin Zalo