Giáo án Bài 24 Lịch sử & Địa lí lớp 4 Kết nối tri thức: Thiên nhiên vùng Nam Bộ

257 129 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Sử & Địa
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử & Địa lí lớp 4 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử & Địa lí lớp 4 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(257 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… CHỦ ĐỀ 6: NAM BỘ
BÀI 24: THIÊN NHIÊN VÙNG NAM BỘ (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Xác định được vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam
Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.
- Quan sát lược đồ hoặc bản đồ, trình bày được một trong những đặc điểm thiên
nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, đất và sông ngòi....) ở vùng Nam Bộ.
- Nêu được ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của
người dân ở vùng Nam Bộ. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay
theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm
và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy
logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề. Năng lực riêng:
- Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc trình bày đặc điểm
thiên nhiên ở vùng Nam Bộ.


- Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việc nêu ảnh hưởng của môi trường
thiên nhiên đến sản xuất và sinh hoạt của người dân ở vùng.
- Hình thành năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc xác định
vị trí địa lí của vùng, một số sông lớn ở vùng.
- Hình thành năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt
động cá nhân, cặp đôi và nhóm. 3. Phẩm chất
- Yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên.
- Trách nhiệm với môi trường sống thông qua việc có ý thức bảo vệ môi trường.
- Chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử 4.
- Lược đồ địa hình vùng Nam Bộ.
- Tranh ảnh thể hiện đặc điểm và tác động của các điều kiện tự nhiên đối với sản
xuất ở vùng Duyên hải miền Trung. - Phiếu học tập.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
b. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 4 Kết nối tri thức với cuộc sống.
- Thông tin, tài liệu, tranh ảnh về vùng Nam Bộ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS
và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc câu ca dao SGK tr.100
- HS quan sát, đọc câu ca
Tháp Mười nước mặn, đồng chua dao.
Nửa mùa nắng cháy, nửa màu nước dâng.
- GV đặt câu hỏi Em hãy cho biết câu ca dao trên nói lên điều - HS lắng nghe.
gì về thiên nhiên vùng Nam Bộ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi, trao đổi về nội dung - HS tham gia chia sẻ. câu ca dao.
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. HS khác lắng nghe, nhận - HS trả lời.
xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV không nhận xét câu trả lời đúng hay sai mà dẫn dắt vào
bài học để hiểu vì sao lại có câu ca dao đó.
- GV tổng kết lại và dẫn dắt HS vào nội dung Bài 24 – - HS lắng nghe, chuẩn bị
Thiên nhiên vùng Nam Bộ. vào bài học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nắm được các đặc điểm vị trí địa lí của vùng Nam Bộ. b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong mục, quan sát hình 1 và - HS quan sát, thực hiện. thực hiện nhiệm vụ:
+ Chỉ vị trí của vùng Nam Bộ trên lược đồ
+ Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Nam Bộ.


- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 4 – 6 HS. - HS làm việc nhóm.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS lên trình bày trước lớp. Các HS - HS trả lời.
khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS quan sát, lắng nghe,
+ Nam Bộ nằm ở phía nam của đất nước; tiếp giáp với vùng tiếp thu.
Tây Nguyên, vùng Duyên hải miền Trung và Cam pu chia.
+ Nam Bộ gồm hai bộ phận: Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ
(đồng bằng sông Cửu Long).
+ Vùng có phần biển rộng lớn, nhiều tiềm năng.


zalo Nhắn tin Zalo