Giáo án Bài 26 Địa lí 11 Kết nối tri thức: Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc

666 333 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 11 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(666 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
CNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUC)
Bài 26.: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc. Phân tích được những thuận lợi, khó khắn của vị trí
địa lí, phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phân tích được những thuận lợi, khó khăn của
chúng đến phát triển kinh tế Trung Quốc.
- Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế Trung Quốc.
2. Kĩ năng
- Phân tích các hình ảnh, bản đồ, biểu đồ trong bài học.
- Xử lí, so sánh các số liệu SGK với số liệu hiện tại.
3. Thái độ
- Hiểu đúng về hiện trạng mất cân bằng giới tính và những hệ quả của vấn đề này.
- Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt -Trung.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực
giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ:
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội thế giới, các quốc gia.
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á
- Một số hình ảnh về cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Trung Quốc.
- Ảnh con người, xã hội Trung Quốc
- Các thông tin, số liệu thống kê theo thời điểm hiện tại (2018) về dân số TQ.
- Bài dạy PP
2. Chuẩn bị của HS
- Sách vở và đồ dùng học tập cần thiết
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Các đặc điểm vị trí địa
lãnh thổ của Trung
Quốc
- Các đặc điểm quan
trọng về tự nhiên Trung
Quốc.
- Các đặc điểm cơ bản về
dân hội Trung
Quốc.
- Hiểu được chính vị trí địa lý đã
đem lại cho Trung Quốc nhiều
lợi thế
- Đánh giá được ảnh hưởng của
tự nhiên đến việc phát triển kinh
tế đất nước Trung Quốc
- Đánh giá được tác động của
dân - hội Trung Quốc đến
việc phát triển kinh tế đất nước
- Phân tích các bản
đồ, biểu đồ, các bảng
số liệu.
- So sánh sự khác
biệt giữa 2 miền
Đông Tây TQ -->
rút ra kết luận cho
quá trình phát triển
của nước này.
- Liên hệ chính sách
dân số quốc gia
phân tích được các
hệ quả của mất cân
bằng giới tính.
- thái độ xây
dựng mối quan hệ
Việt -Trung.
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tình huống xuất phát (5 phút)
1. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực giao tiếp, thống kê và ghi nhớ của học sinh.
- Kiểm tra kiến thức nền tảng về TQ của học sinh.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Phương án: Trò chơi
3. Phương tiện:phấn, bảng, giấy nháp.
4. Tiến trình hoạt động:
- GV cung cấp cho HS một số hình ảnh liên quan đến các quốc gia đã học là Hoa Kì, Liên bang Nga, Nhật Bản
và quốc gia học trong tiết học là Trung Quốc, sau đó gọi HS chọn hình ảnh tương ứng với quốc gia tương ứng
- GV nhận xét và dẫn vào bài
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - Cá nhân (7 phút)
1. Mục tiêu:
- Xác định được VTĐL và lãnh thổ TQ.
- Đánh giá được thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm này mang lại.
2. Phương pháp/kỹ thuật dạy học:
- Liệt kê, phân tích bản đồ tự nhiên.
3. Phương tiện: SGK, bản đồ tự nhiên châu Á, 6 phiếu học tập
4. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ, HS nghiên cứu SGK và Bản đồ các nước trên TG, hãy:
+ Xác định vị trí (nằm ở đâu trên bản đồ thế giới: tọa độ địa lí – các điểm cực; tiếp giáp)
+ Trình bày đặc điểm lãnh thổ của Trung Quốc (diện tích)
+ Từ các thông tin đã có đề xuẩt 2 thuận lợi, 2 khó khăn do vị trí địa lí mang lại
- Bước 2: GV cho hs các nhóm chấm chéo theo thang điểm của GV
- Bước 5: GV công bố kết quả, nhận xét chuẩn kiến thức, GV thể hỏi vấn đáp các nhóm hs một số câu
hỏi phụ:
+ Từ tọa độ địa lí cho biết Trung Quốc thuộc các bán cầu nào?
+ Từ tọa độ địa lí của Trung Quốc hãy chứng minh đây là một quốc gia có lãnh thổ rộng lớn?
+ Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc theo thứ tự từ trên xuống dưới, theo chiều ngược chiều kim
đồng hồ
+Kể tên các khu tự trị của Trung Quốc, 4 thành phố trực thuộc Trung ương
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Vị trí:
+ Nằm ở phía Đông châu Á
+ Tọa độ địa lí
Cực Bắc: 53 độ Bắc
Cực Nam 20 độ Nam
Cực Đông: 135 độ Đông
Cực Tây: 73 độ Đông
+ Tiếp giáp:
Phía bắc, tây, nam: giáp 14 quốc gia, đường biên giới = núi cao + hoang mạc
Phía đông: giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương, đường bờ biển dài
- Lãnh thổ:Diện tích: lớn thứ 4 thế giới.
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Thuận lợi: Thiên nhiên đa dạng, dễ mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới.
Khó khăn: bảo vệ chủ quyển lãnh thổ; quản lí đất nước
HOẠT ĐỘNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (20) phút)
1. Mục tiêu:
- Trình bày được các đặc điểm tự nhiên của TQ.
- So sánh sự khác biệt giữa 2 miền Đông – Tây TQ.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế TQ.
2. Phương pháp/kỹ thuật dạy học:
- Nhóm
3. Phương tiện: SGK, hình 10.1 phóng to, phiếu nội dung.
4. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV hướng dẫn học sinh xác định ranh giới phân chia 2 miền Đông – Tây TQ (kinh tuyến 105
0
Đ).
Bước 2: GV cho HS làm việc nhóm về đặc điểm của 2 miền Đông – Tây Trung Quốc
Yêu cầu các nhóm dựa vào hình 10.1 tìm hiểu theo nội dung phiếu thông tin trên bảng (ô nội dung)
Bước 3:HS làm việc trong thời gian 12 phút
Bước 4:GV cho HS các nhóm chấm chéo nhau theo thang điểm GV đưa
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Thiên nhiên đa dạng, có sự khác biệt rõ rệt giữa miền Đông và miền Tây
Miền Đông Miền Tây
Vị trí địa lí Giáp biển, từ 105 độ Đông về phía đông
Nằm sâu trong lục địa, từ 105 độ Đông về phía
tây
Địa hình,
đất
- Chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng
+ Đồng bằng châu thổ sông, đất đai màu
mỡ như Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung,
Hoa Nam --> thuận lợi phát triển nông
nghiệp, dân cư đông đúc.
+ Đồi núi thấp phía đông nam, chủ yếu
đất feralit --> thuận lợi phát triển cây công
nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, cận nhiệt.
- Tập trung nhiều dãy núi cao, cao nguyên,
bồn địa lớn và hoang mạc.
+ Địa hình hiểm trở, chia cắt mạnh, chủ yếu
đất xám hoang mạc, bán hoang mạc nghèo
dinh dưỡng, khô cằn -->trồng rừng, chăn nuôi
gia súc; khó khăn phát triển nông nghiệp
Khí hậu
- Khí hậu gió mùa, có sự phân hóa
+ Phía Bắc: ôn đới gió mùa
+ Phía Nam: cận nhiệt gió mùa.
--> Khí hậu ôn hòa, thuận lợi phát triển
nông nghiệp, trú; nhưng ngập lụt vào
mùa hạ.
- Ôn đới lục địa, khắc nghiệt, ít mưa => tạo
nên nhiều hoang mạc, bán hoang mạc rộng
lớn.
- Vùng núi cao nguyên cao khí hậu núi
cao.
Sông hồ
- hạ lưu của nhiều sông lớn như Hoàng
Hà, Trường Giang, Châu Giang, giá
trị lớn về giao thông và thủy lợi.
- Tập trung một số hồ nước ngọt quan trọng
có giá trị về thủy lợi và du lịch.
- nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông
lớn, có giá trị thủy điện cao.
- một số hồ nước mặn thích hợp phát triển
du lịch.
Sinh vật
- Hệ thực vật phong phú, đa dạng; tập trung
nhiều rừng tự nhiên: rừng nhiệt đới, rừng
rộng và rừng lá kim.
- Hệ động vật rất phong phú
- Thảo nguyên sử dụng chăn nuôi gia súc.
- Động vật một số loài đặc hữu quý
hiếm.
Khoáng Đa dạng, dễ khai thác Phong phú nhưng khó khai thác
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
sản
Biển
- Giàu tài nguyên biển: Phát triển tổng hợp
kinh tế biển.
- Không giáp biển
HOẠT ĐỘNG 3: DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI (10 phút)
1. Mục tiêu:
- Trình bày đặc điểm dân số - dân cư Trung Quốc.
- Giải thích được tình hình phân bố dân cư giữa 2 miền Đông – Tây Trung Quốc.
- Phân tích ảnh hưởng của chính sách dân số đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc.
2. Phương pháp/kỹ thuật dạy học
- Nhóm/khăn trải bàn.
3. Phương tiện: SGK, biểu đồ gia tăng dân số Trung Quốc từ năm 1978 đến nay (2020)
4. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A1, giao nhiệm vụ:
- Các nhóm lẻ thảo luận ghi thông tin theo câu hỏi định hướng:
+ Dựa vào SGK, nêu những đặc điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc.
+ Quan sát hình 26.4 nhận xét sự thay đổi tổng dân số thành thị và nông thôn của Trung Quốc?
+ Quan sát bảng số liệu26.1, nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số Trung Quốc.
+ Quan sát hình 26.6 nhận xét sự phân bố dân cư Trung Quốc
+ Nêu các đặc điểm xã hội nổi bật của Trung Quốc.
+ Hãy kể một số công trình nổi tiếng và 1 số phát minh nổi bật của Trung Quốc.
- Các nhóm chẵn thảo luận, ghi ý kiến cá nhân rồi tổng hợp vào ô trung tâm “khăn trải bàn”:
+ TQ gặp những khó khăn gì về dân số?
+ Chính sách dân số của Trung Quốc tác động gì đến đời sống kinh tế - xã hội?
+ Liên hệ chính sách dân số nước ta hiện nay.
- Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong vòng 7 phút.
- Bước 3:Các nhóm dán sản phẩm công việc lên bảng, GV chỉ định ngẫu nhiên thành viên của nhóm thuyết
trình nội dung, mỗi nội dung chỉ cần 1 nhóm thuyết trình, các nhóm còn lại nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức dân số thông qua 2 biểu đồ đã chuẩn bị.
(Nếu thời gian, GV thể yêu cầu HS hoặc tự kể cho học sinh lịch sử ra đời của các phát minh thời cổ -
trung đại của Trung Hoa.
NỘI DUNG CẦN ĐẠT:
III - Dân cư và xã hội
1. Dân cư
a. Dân số
- Dân số đông nhất thế giới -->Chính sách dân số triệt để --> Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc
giảm .
- Cơ cấu dân số vàng đang biến đổi sang già.
- Chênh lệch giới khá lớn.
- Có trên 50 dân tộc khác nhau, tạo nên sự đa dạng về bản sắc văn hóa và truyền thống dân tộc.
b. Phân bố dân cư
Dân cư phân bố không đều:
+ 63% dân sống nông thôn, dân thành thị chỉ chiếm 37%. Tỉ lệ dân số thành thị đang tăng nhanh --> đô thị
hóa diễn ra với tốc độ nhanh.
+ Dân cư tập trung đông ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây.
2. Xã hội
- Là cái nôi của nền văn minh thế giới.
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chất lượng cuộc sống được cải thiện
- Giáo dục được chú trọng
- Xây dựng nông thôn mới được đấy mạnh.
C. Luyện tập (5 phút)
1. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức, ghi nhớ bài học
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Trả lời nhanh
3. Tiến trình hoạt động:
- GV đọc câu hỏi và chỉ định học sinh trả lời nhanh.
D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học (2 phút)
- HS về nhà tìm các số liệu về kinh tế Trung Quốc hiện nay.
- Thu thập bảng thống kê GDP thế giới năm 2022.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Bài 26.: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI TRUNG QUỐC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Trung Quốc. Phân tích được những thuận lợi, khó khắn của vị trí
địa lí, phạm vi lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của
chúng đến phát triển kinh tế Trung Quốc.
- Phân tích đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế Trung Quốc. 2. Kĩ năng
- Phân tích các hình ảnh, bản đồ, biểu đồ trong bài học.
- Xử lí, so sánh các số liệu SGK với số liệu hiện tại. 3. Thái độ
- Hiểu đúng về hiện trạng mất cân bằng giới tính và những hệ quả của vấn đề này.
- Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt -Trung. 4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lí, năng lực
giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ:
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội thế giới, các quốc gia.
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á
- Một số hình ảnh về cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Trung Quốc.
- Ảnh con người, xã hội Trung Quốc
- Các thông tin, số liệu thống kê theo thời điểm hiện tại (2018) về dân số TQ. - Bài dạy PP 2. Chuẩn bị của HS
- Sách vở và đồ dùng học tập cần thiết
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Các đặc điểm vị trí địa - Hiểu được chính vị trí địa lý đã - Phân tích các bản - Liên hệ chính sách
lý và lãnh thổ của Trung đem lại cho Trung Quốc nhiều đồ, biểu đồ, các bảng dân số quốc gia và Quốc lợi thế số liệu. phân tích được các
- Các đặc điểm quan - Đánh giá được ảnh hưởng của - So sánh sự khác hệ quả của mất cân
trọng về tự nhiên Trung tự nhiên đến việc phát triển kinh biệt giữa 2 miền bằng giới tính. Quốc.
tế đất nước Trung Quốc
Đông – Tây TQ --> - Có thái độ xây
- Các đặc điểm cơ bản về - Đánh giá được tác động của rút ra kết luận cho dựng mối quan hệ
dân cư và xã hội Trung dân cư - xã hội Trung Quốc đến quá trình phát triển Việt -Trung. Quốc.
việc phát triển kinh tế đất nước của nước này. 1


IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tình huống xuất phát (5 phút) 1. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực giao tiếp, thống kê và ghi nhớ của học sinh.
- Kiểm tra kiến thức nền tảng về TQ của học sinh.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Phương án: Trò chơi
3. Phương tiện:phấn, bảng, giấy nháp.
4. Tiến trình hoạt động:
-
GV cung cấp cho HS một số hình ảnh liên quan đến các quốc gia đã học là Hoa Kì, Liên bang Nga, Nhật Bản
và quốc gia học trong tiết học là Trung Quốc, sau đó gọi HS chọn hình ảnh tương ứng với quốc gia tương ứng
- GV nhận xét và dẫn vào bài
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - Cá nhân (7 phút) 1. Mục tiêu:
- Xác định được VTĐL và lãnh thổ TQ.
- Đánh giá được thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm này mang lại.
2. Phương pháp/kỹ thuật dạy học:
- Liệt kê, phân tích bản đồ tự nhiên.
3. Phương tiện: SGK, bản đồ tự nhiên châu Á, 6 phiếu học tập
4. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1:
GV giao nhiệm vụ, HS nghiên cứu SGK và Bản đồ các nước trên TG, hãy:
+ Xác định vị trí (nằm ở đâu trên bản đồ thế giới: tọa độ địa lí – các điểm cực; tiếp giáp)
+ Trình bày đặc điểm lãnh thổ của Trung Quốc (diện tích)
+ Từ các thông tin đã có đề xuẩt 2 thuận lợi, 2 khó khăn do vị trí địa lí mang lại
- Bước 2: GV cho hs các nhóm chấm chéo theo thang điểm của GV
- Bước 5: GV công bố kết quả, nhận xét và chuẩn kiến thức, GV có thể hỏi vấn đáp các nhóm hs một số câu hỏi phụ:
+ Từ tọa độ địa lí cho biết Trung Quốc thuộc các bán cầu nào?
+ Từ tọa độ địa lí của Trung Quốc hãy chứng minh đây là một quốc gia có lãnh thổ rộng lớn?
+ Kể tên các quốc gia tiếp giáp với Trung Quốc theo thứ tự từ trên xuống dưới, theo chiều ngược chiều kim đồng hồ
+Kể tên các khu tự trị của Trung Quốc, 4 thành phố trực thuộc Trung ương NỘI DUNG CẦN ĐẠT
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ - Vị trí:
+ Nằm ở phía Đông châu Á + Tọa độ địa lí
 Cực Bắc: 53 độ Bắc  Cực Nam 20 độ Nam
 Cực Đông: 135 độ Đông
 Cực Tây: 73 độ Đông + Tiếp giáp:
 Phía bắc, tây, nam: giáp 14 quốc gia, đường biên giới = núi cao + hoang mạc
 Phía đông: giáp biển, mở rộng ra Thái Bình Dương, đường bờ biển dài
- Lãnh thổ:Diện tích: lớn thứ 4 thế giới. 2


⇒Thuận lợi: Thiên nhiên đa dạng, dễ mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới.
Khó khăn: bảo vệ chủ quyển lãnh thổ; quản lí đất nước
HOẠT ĐỘNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (20) phút) 1. Mục tiêu:
- Trình bày được các đặc điểm tự nhiên của TQ.
- So sánh sự khác biệt giữa 2 miền Đông – Tây TQ.
- Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế TQ.
2. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: - Nhóm
3. Phương tiện: SGK, hình 10.1 phóng to, phiếu nội dung.
4. Tiến trình hoạt động:
Bước 1:
GV hướng dẫn học sinh xác định ranh giới phân chia 2 miền Đông – Tây TQ (kinh tuyến 1050Đ).
Bước 2: GV cho HS làm việc nhóm về đặc điểm của 2 miền Đông – Tây Trung Quốc
Yêu cầu các nhóm dựa vào hình 10.1 tìm hiểu theo nội dung phiếu thông tin trên bảng (ô nội dung)
Bước 3:HS làm việc trong thời gian 12 phút
Bước 4:GV cho HS các nhóm chấm chéo nhau theo thang điểm GV đưa NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Thiên nhiên đa dạng, có sự khác biệt rõ rệt giữa miền Đông và miền Tây Miền Đông Miền Tây
Nằm sâu trong lục địa, từ 105 độ Đông về phía
Vị trí địa lí Giáp biển, từ 105 độ Đông về phía đông tây
- Chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng
+ Đồng bằng châu thổ sông, đất đai màu - Tập trung nhiều dãy núi cao, cao nguyên,
mỡ như Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, bồn địa lớn và hoang mạc. Địa hình,
Hoa Nam --> thuận lợi phát triển nông + Địa hình hiểm trở, chia cắt mạnh, chủ yếu đất
nghiệp, dân cư đông đúc.
đất xám hoang mạc, bán hoang mạc nghèo
+ Đồi núi thấp ở phía đông nam, chủ yếu dinh dưỡng, khô cằn -->trồng rừng, chăn nuôi
đất feralit --> thuận lợi phát triển cây công gia súc; khó khăn phát triển nông nghiệp
nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, cận nhiệt.
- Khí hậu gió mùa, có sự phân hóa
- Ôn đới lục địa, khắc nghiệt, ít mưa => tạo
+ Phía Bắc: ôn đới gió mùa
nên nhiều hoang mạc, bán hoang mạc rộng
+ Phía Nam: cận nhiệt gió mùa. Khí hậu lớn.
--> Khí hậu ôn hòa, thuận lợi phát triển - Vùng núi và cao nguyên cao có khí hậu núi
nông nghiệp, cư trú; nhưng ngập lụt vào cao. mùa hạ.
- Là hạ lưu của nhiều sông lớn như Hoàng - Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông
Hà, Trường Giang, Châu Giang, … có giá lớn, có giá trị thủy điện cao. Sông hồ
trị lớn về giao thông và thủy lợi.
- Có một số hồ nước mặn thích hợp phát triển
- Tập trung một số hồ nước ngọt quan trọng du lịch.
có giá trị về thủy lợi và du lịch.
- Hệ thực vật phong phú, đa dạng; tập trung - Thảo nguyên sử dụng chăn nuôi gia súc.
nhiều rừng tự nhiên: rừng nhiệt đới, rừng lá Sinh vật
- Động vật có một số loài đặc hữu và quý rộng và rừng lá kim. hiếm.
- Hệ động vật rất phong phú Khoáng Đa dạng, dễ khai thác
Phong phú nhưng khó khai thác 3

sản
- Giàu tài nguyên biển: Phát triển tổng hợp Biển - Không giáp biển kinh tế biển.
HOẠT ĐỘNG 3: DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI (10 phút) 1. Mục tiêu:
- Trình bày đặc điểm dân số - dân cư Trung Quốc.
- Giải thích được tình hình phân bố dân cư giữa 2 miền Đông – Tây Trung Quốc.
- Phân tích ảnh hưởng của chính sách dân số đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc.
2. Phương pháp/kỹ thuật dạy học
- Nhóm/khăn trải bàn.
3. Phương tiện: SGK, biểu đồ gia tăng dân số Trung Quốc từ năm 1978 đến nay (2020)
4. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1:
GV chia lớp thành 6 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A1, giao nhiệm vụ:
- Các nhóm lẻ thảo luận ghi thông tin theo câu hỏi định hướng:
+ Dựa vào SGK, nêu những đặc điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc.
+ Quan sát hình 26.4 nhận xét sự thay đổi tổng dân số thành thị và nông thôn của Trung Quốc?
+ Quan sát bảng số liệu26.1, nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số Trung Quốc.
+ Quan sát hình 26.6 nhận xét sự phân bố dân cư Trung Quốc
+ Nêu các đặc điểm xã hội nổi bật của Trung Quốc.
+ Hãy kể một số công trình nổi tiếng và 1 số phát minh nổi bật của Trung Quốc.
- Các nhóm chẵn thảo luận, ghi ý kiến cá nhân rồi tổng hợp vào ô trung tâm “khăn trải bàn”:
+ TQ gặp những khó khăn gì về dân số?
+ Chính sách dân số của Trung Quốc tác động gì đến đời sống kinh tế - xã hội?
+ Liên hệ chính sách dân số nước ta hiện nay.
- Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong vòng 7 phút.
- Bước 3:Các nhóm dán sản phẩm công việc lên bảng, GV chỉ định ngẫu nhiên thành viên của nhóm thuyết
trình nội dung, mỗi nội dung chỉ cần 1 nhóm thuyết trình, các nhóm còn lại nhận xét, đánh giá.
- Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức dân số thông qua 2 biểu đồ đã chuẩn bị.
(Nếu có thời gian, GV có thể yêu cầu HS hoặc tự kể cho học sinh lịch sử ra đời của các phát minh thời cổ - trung đại của Trung Hoa.
NỘI DUNG CẦN ĐẠT:
III - Dân cư và xã hội 1. Dân cư a. Dân số
- Dân số đông nhất thế giới -->Chính sách dân số triệt để --> Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm .
- Cơ cấu dân số vàng đang biến đổi sang già.
- Chênh lệch giới khá lớn.
- Có trên 50 dân tộc khác nhau, tạo nên sự đa dạng về bản sắc văn hóa và truyền thống dân tộc. b. Phân bố dân cư
Dân cư phân bố không đều:
+ 63% dân sống ở nông thôn, dân thành thị chỉ chiếm 37%. Tỉ lệ dân số thành thị đang tăng nhanh --> đô thị
hóa diễn ra với tốc độ nhanh.
+ Dân cư tập trung đông ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây. 2. Xã hội
- Là cái nôi của nền văn minh thế giới. 4


zalo Nhắn tin Zalo