Giáo án Bài 28 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo: Phát triển bền vững

2 1 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 27 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 12 Chân trời sáng tạo năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 12 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 28: PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được khái niệm phát triển bền vững. Phân tích khái quát về tác động
giữa kinh tế – xã hội – môi trường tự nhiên.
- Phân tích được vai trò và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên (đất,
nước, rừng, năng lượng).
- Phân tích được những biện pháp chủ yếu hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
- Trình bày được khái niệm và các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học.
- Nêu được khái niệm và vai trò phát triển nông nghiệp bền vững.
- Trình bày được các vấn đề dân số hiện nay và vai trò của chính sách dân số, kế
hoạch hóa gia đình trong phát triển bền vững.
- Phân tích được vai trò của giáo dục bảo vệ môi trường đối với phát triển bền vững đất nước.
- Đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm được nhằm góp phần phát triển bền vững. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Thông qua các hoạt động học tập, HS rèn luyện khả
năng làm việc độc lập với SGK, tự thu thập thông tin, xử lí thông tin và giải quyết
các nhiệm vụ học tập, các câu hỏi GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thông qua các hoạt động học tập, HS được rèn
luyện kĩ năng giao tiếp, hợp tác trong nhóm, kĩ năng trình bày ý kiến trước tập thể.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua các hoạt động học tập, HS có
thể để xuất các giải pháp giải quyết vấn đề phát triển bền vững, bảo vệ môi trường,
hạn chế ô nhiễm môi trường, bảo tồn đa dạng sinh vật,... 1
Năng lực sinh học:
- Năng lực nhận thức sinh học:
○ Trình bày được khái niệm phát triển bền vững. Phân tích khái quát về tác
động giữa kinh tế – xã hội – môi trường tự nhiên.
○ Phân tích được vai trò và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên (đất, nước, rừng, năng lượng).
○ Phân tích được những biện pháp chủ yếu hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
○ Trình bày được khái niệm và các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học.
○ Nêu được khái niệm và vai trò phát triển nông nghiệp bền vững.
○ Phân tích được vai trò của giáo dục bảo vệ môi trường đối với phát triển bền vững đất nước.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: HS trình bày được các vấn đề dân số hiện nay và
vai trò của chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình trong phát triển bền vững.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng các kiến thức đã học
để giải thích một số vấn đề thực tiễn: đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm
được nhằm góp phần phát triển bền vững. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thông qua tìm hiểu kiến thức bài học, HS được rèn luyện tính chăm chỉ, cần cù, chịu khó.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống, tuyên truyền kế hoạch hóa
gia đình trong công tác dân số ở địa phương,...
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo. - Máy tính, máy chiếu. - Phiếu học tập.
- Hình 28.1 - 28.9; hình ảnh về tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, giáo
dục bảo vệ môi trường,...
2. Đối với học sinh 2
- SGK, SBT Sinh học 12 - Chân trời sáng tạo.
- Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp; sưu tầm tài liệu, hình ảnh, video về bảo vệ
môi trường, các mối quan hệ trong phát triển bền vững.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Xác định được nhiệm vụ học tập; có tâm thế sẵn sàng và mong muốn khám
phá các kiến thức của bài học.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Hội nghị nguyên thủ quốc gia của hơn 170 nước trên thế giới họp vào
tháng 6 năm 1992 tại Rio de janeiro (Brazil) đã thống nhất lấy “Phát triển bền vững”
làm mục tiêu của toàn nhân loại trong thế kỉ XXI. Hình 28.1 thể hiện một số nội dung cơ
bản của phát triển bền vững.
- GV đặt câu hỏi: Vậy, phát triển bền vững là gì? Làm thế nào để thực hiện tốt mục tiêu
phát triển bền vững? 3
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời:
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Đây là một trong những nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu
trong bài học này, để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất, chúng ta cùng vào - Bài
28. Phát triển bền vững.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm phát triển bền vững
a. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm phát triển bền vững. Phân tích khái quát về tác
động giữa kinh tế – xã hội – môi trường tự nhiên.
b. Nội dung: GV dẫn dắt, giao nhiệm vụ; HS nghiên cứu nội dung mục I SGK tr.184 và
tìm hiểu về khái niệm phát triển bền vững.
c. Sản phẩm học tập: Khái niệm phát triển bền vững.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN BỀN
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK tr.184 và VỮNG
nêu khái niệm về phát triển bền vững.
- Phát triển bền vững là sự phát
- GV yêu cầu HS quan sát và phân tích Hình 28.3 triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ
để minh họa cho nhận định: Trong quá trình phát hiện tại mà không làm ảnh hưởng
triển của một quốc gia, luôn có sự tác động qua lại đến khả năng đáp ứng nhu cầu
giữa ba lĩnh vực: kinh tế, xã hội và môi trường. của thế hệ tương lai. 4


zalo Nhắn tin Zalo