Giáo án Bài 29 Địa lí 10 Kết nối tri thức (2024): Địa lí một số ngành công nghiệp

1 K 480 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click và nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(959 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Bài 29. ĐỊA LÍ MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được vai trò, đặc điểm giải thích được sự phân bố của một số ngành;
khai thác than, dầu khí, quặng kim loại, điện lực, điện tử tin học, sản xuất hàng tiêu
dùng, thực phẩm.
- Đọc được bản đồ công nghiệp, vẽ và phân tích được biểu đồ công nghiệp
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối
tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa học, khai thác internet phục vụ
môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin
cậy để cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước,… để làm
sáng tỏ hơn kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, năng địa để giải quyết
các vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học sinh ứng xử phù hợp với môi trường
sống..
3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên, tình cảm yêu
thương người lao động, thái độ tôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau.
- Ý thức trách nhiệm hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về hoạt động công nghiệp trên TG.
- Bản đồ phân bố một số ngành CN trên TG.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: KT phần câu hỏi vận dụng ở tiết học trước của HS,
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Huy động được một số kiến thức, năng, kinh nghiệm của HS đã về ngành công
nghiệp.
- Tạo hứng thú học tập, kích thích mò, giúp học sinh nắm được bài, thông qua một
số bài học, một số liên hệ thực tiễn để kết nối bài mới.
b. Nội dung:
HS tham gia trò chơi.
c. Sản phẩm: Tên các ngành công nghiệp
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi “Vua tiếng Việt”
+ Mỗi dãy cử 1 HS đại diện cho dãy tham gia trò chơi.
+ GV cung cấp 5 từ khóa được sắp xêp lộn xộn, HS phải xếp lại thành từ có nghĩa.
- Bước 2: HS tham gia trò chơi, HS khác theo dõi, làm giám khảo.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 6 từ khóa:
+ ệ/m/t/a/d/y. → dệt may.
+ đ/h/a/á/t/n → than đá.
+ ủ/i/n/ê/t/đ/h/y → thủy điện.
+ ỏ/u/ầ/m/d → dầu mỏ.
+ t/ọ/i/h/c/n → tin học.
p/ẩ/ự/h/h/c/t/m → thực phẩm
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu công nghiệp khai thác than, dầu khí, kim loại
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò đặc điểm, giải thích được sự phân bố ngành công nghiệp
khai thác than, dầu khí, quặng kim loại.
b. Nội dung
HS dựa vào thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu.
c. Sản phẩm
Ngành/
Tiêu chí
Vai trò Đặc điểm Sự phân bố
Khai
thác than
- Nguồn năng lượng
truyền thống.
- Nhiên liệu cho CN
nhiệt điện, luyện kim,
nguyên liệu cho
CN hóa chất
- Xuất hiện sớm.
- Quá trình khai thác,
sử dụng gây tác động
xấu tới môi trường,
đòi hỏi nguồn
năng lượng mới thay
thế.
Các nước sản lượng
lớn cũng nơi trữ
lượng lớn: Trung
Quốc, Ấn ĐỘ, In-đô-
nê-xi-a, LB Nga,…
Khai - Nguồn năng lượng - Phụ thuộc vào tiến - Tập trung các quốc
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
thác dầu
khí
truyền thống
bản.
bộ của các mũi khoan
dầu.
- Ảnh hưởng tới KT
thế giới.
- Khai thác ảnh
hưởng đến môi
trường tác động
tới BĐKH.
gia tài nguyên dầu
khí như: Hoa Kỳ, LB
Nga, A-rập -ut, I-
ran,….
Khai
thác kim
loại
- Gắn với quá trình
CNH.
- Được sử dụng để sản
xuất máy móc, thiết
bị, m vật liệu xây
dựng,…
- Sử dụng nhiều các
thiết bị trong đời sống.
- Được chia thành
nhiều nhóm.
- Việc khai thác thiếu
quy hoạch sẽ dẫn đến
cạn kiệt, gây ô nhiễm
môi trường.
- Đòi hỏi phải sự
thay thế hay tái sử
dụng
- Tập trung các quốc
gia trữ lượng lớn về
nhiều loại hoặc 1 loại:
sắt (Ô-x-trây-li-a, LB
Nga,..). bô-xit (Ô-x
trây-li-a, Ghi-nê,…),…
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện thảo luận
theo kĩ thuật “Nhóm-Mảnh ghép”
+ Vòng 1: 6 nhóm thực hiện nhiệm vụ như sau:
/ Nhóm 1-3: Tìm hiểu ngành khai thác than
Phiếu học tập 1: Ngành khai thác than
Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố
Khai thác than
/ Nhóm 2-5: Tìm hiểu ngành khai thác dầu khí
Phiếu học tập 2: Ngành khai thác dầu khí
Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố
Khai thác dầu khí
/ Nhóm 4-6: Tìm hiểu ngành khai thác quặng kim loại
Phiếu học tập 3: Ngành khai thác quặng kim loại
Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố
Khai thác quặng
kim loại
+ Vòng 2: Ghép thành 3 nhóm mới, đảm bảo mỗi nhóm đều đủ thành viên từ 6
nhóm cũ. 3 nhóm mới cùng thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập 4: Ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố
Khai thác than
Khai thác dầu khí
Khai thác quặng kim loại
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện thảo luận nhóm theo hướng dẫn của
GV, dựa vào SGK, hình ảnh minh họa, bản đồ hình 25.1. SGK để hoàn thành sản
phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm giai đoạn 2 trienhf bày sản phẩm (treo
tường), GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời. HS sẽ trình bày theo sản phẩm của nhóm
mình. Các HS khác cùng lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS;
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về công nghiệp điện lực
a. Mục tiêu
- Trình bày được vai trò, đặc điểm giải thích được sự phân bố của ngành công
nghiệp điện lực.
b. Nội dung
HS hoạt động nhóm, dựa vào SGK để thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm
- Vai trò:
+ Ngành không thể thiếu trong xã hội hiện đại, cơ sỏ tiến hành cơ khí hóa, tự động hóa
sản xuất, điều kiện đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống XH, đảm bảo an ninh quốc
gia.
- Đặc điểm: nhiều nguồn sản xuất, đòi hỏi vốn đầu lớn, sản phẩm không lưu giữ
được.
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 4 nhóm, cùng tìm hiểu về ngành
CN điện lực theo thuật “Khăn trải bàn” làm rõ: Vai trò, đặc điểm, tình hình phân
bố của ngành điện lực.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: ………….. Ngày dạy:: …………….
Bài 29. ĐỊA LÍ MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP (3 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của một số ngành;
khai thác than, dầu khí, quặng kim loại, điện lực, điện tử tin học, sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm.
- Đọc được bản đồ công nghiệp, vẽ và phân tích được biểu đồ công nghiệp 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí, xác định và giải thích được sự phân bố các đối tượng địa lí.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các công cụ địa lí học, khai thác internet phục vụ môn học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: tìm kiếm thông tin từ các nguồn tin
cậy để cập nhật số liệu, tri thức, liên hệ được thự tế địa phương, đất nước,… để làm
sáng tỏ hơn kiến thức địa lí, vận dụng được các kiến thức, kĩ năng địa lí để giải quyết
các vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học sinh và ứng xử phù hợp với môi trường sống.. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Hình thành thế giới quan khoa học khách quan, tình yêu thiên nhiên, tình cảm yêu
thương người lao động, thái độ tôn trọng các giá trị nhân văn khác nhau.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
-
Tranh ảnh, video về hoạt động công nghiệp trên TG.
- Bản đồ phân bố một số ngành CN trên TG.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: KT phần câu hỏi vận dụng ở tiết học trước của HS, 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu



- Huy động được một số kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của HS đã có về ngành công nghiệp.
- Tạo hứng thú học tập, kích thích tò mò, giúp học sinh nắm được bài, thông qua một
số bài học, một số liên hệ thực tiễn để kết nối bài mới. b. Nội dung: HS tham gia trò chơi.
c. Sản phẩm: Tên các ngành công nghiệp
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi “Vua tiếng Việt”
+
Mỗi dãy cử 1 HS đại diện cho dãy tham gia trò chơi.
+ GV cung cấp 5 từ khóa được sắp xêp lộn xộn, HS phải xếp lại thành từ có nghĩa.
- Bước 2: HS tham gia trò chơi, HS khác theo dõi, làm giám khảo.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 6 từ khóa:
+ ệ/m/t/a/d/y. → dệt may. + đ/h/a/á/t/n → than đá.
+ ủ/i/n/ê/t/đ/h/y → thủy điện.
+ ỏ/u/ầ/m/d → dầu mỏ. + t/ọ/i/h/c/n → tin học.
p/ẩ/ự/h/h/c/t/m → thực phẩm
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết trò chơi, dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu công nghiệp khai thác than, dầu khí, kim loại a. Mục tiêu
-
Trình bày được vai trò và đặc điểm, giải thích được sự phân bố ngành công nghiệp
khai thác than, dầu khí, quặng kim loại. b. Nội dung
HS dựa vào thông tin SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu. c. Sản phẩm Ngành/ Vai trò Đặc điểm Sự phân bố Tiêu chí Khai
- Nguồn năng lượng - Xuất hiện sớm.
Các nước có sản lượng
thác than truyền thống.
- Quá trình khai thác, lớn cũng là nơi có trữ
- Nhiên liệu cho CN sử dụng gây tác động lượng lớn: Trung
nhiệt điện, luyện kim, xấu tới môi trường, Quốc, Ấn ĐỘ, In-đô-
… nguyên liệu cho đòi hỏi có nguồn nê-xi-a, LB Nga,… CN hóa chất năng lượng mới thay thế. Khai
- Nguồn năng lượng - Phụ thuộc vào tiến - Tập trung ở các quốc


thác dầu truyền thống và cơ bộ của các mũi khoan gia có tài nguyên dầu khí bản. dầu. khí như: Hoa Kỳ, LB
- Ảnh hưởng tới KT Nga, A-rập Xê -ut, I- thế giới. ran,…. - Khai thác ảnh hưởng đến môi trường và tác động tới BĐKH. Khai
- Gắn với quá trình - Được chia thành - Tập trung ở các quốc thác kim CNH. nhiều nhóm.
gia có trữ lượng lớn về loại
- Được sử dụng để sản - Việc khai thác thiếu nhiều loại hoặc 1 loại:
xuất máy móc, thiết quy hoạch sẽ dẫn đến sắt (Ô-x-trây-li-a, LB
bị, làm vật liệu xây cạn kiệt, gây ô nhiễm Nga,..). bô-xit (Ô-x dựng,… môi trường. trây-li-a, Ghi-nê,…),…
- Sử dụng nhiều ở các - Đòi hỏi phải có sự
thiết bị trong đời sống. thay thế hay tái sử dụng
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện thảo luận
theo kĩ thuật “Nhóm-Mảnh ghép”
+ Vòng 1: 6 nhóm thực hiện nhiệm vụ như sau:
/ Nhóm 1-3: Tìm hiểu ngành khai thác than
Phiếu học tập 1: Ngành khai thác than Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố Khai thác than
/ Nhóm 2-5: Tìm hiểu ngành khai thác dầu khí
Phiếu học tập 2: Ngành khai thác dầu khí Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố Khai thác dầu khí
/ Nhóm 4-6: Tìm hiểu ngành khai thác quặng kim loại
Phiếu học tập 3: Ngành khai thác quặng kim loại Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố Khai thác quặng kim loại
+ Vòng 2: Ghép thành 3 nhóm mới, đảm bảo mỗi nhóm đều có đủ thành viên từ 6
nhóm cũ. 3 nhóm mới cùng thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
Phiếu học tập 4: Ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại

Ngành Vai trò Đặc điểm Sự phân bố Khai thác than Khai thác dầu khí
Khai thác quặng kim loại

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện thảo luận nhóm theo hướng dẫn của
GV, dựa vào SGK, hình ảnh minh họa, bản đồ hình 25.1. SGK để hoàn thành sản phẩm.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các nhóm ở giai đoạn 2 trienhf bày sản phẩm (treo
tường), GV gọi ngẫu nhiên 1 HS trả lời. HS sẽ trình bày theo sản phẩm của nhóm
mình. Các HS khác cùng lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS; chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về công nghiệp điện lực a. Mục tiêu
-
Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của ngành công nghiệp điện lực. b. Nội dung
HS hoạt động nhóm, dựa vào SGK để thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm - Vai trò:
+ Ngành không thể thiếu trong xã hội hiện đại, cơ sỏ tiến hành cơ khí hóa, tự động hóa
sản xuất, điều kiện đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống XH, đảm bảo an ninh quốc gia.
- Đặc điểm: có nhiều nguồn sản xuất, đòi hỏi vốn đầu tư lớn, sản phẩm không lưu giữ được.
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển.


zalo Nhắn tin Zalo