Giáo án Bài 29 Hóa học 12 Kết nối tri thức: Một số tính chất và ứng dụng của phức chất

2 1 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 12 Kết nối tri thức năm 2025 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 29. MỘT SỐ TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA PHỨC CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Trình bày được một số dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch (đổi
màu, kết tủa, hòa tan,…).
- Thực hiện được một số thí nghiệm tạo phức chất của một ion kim loại chuyển tiếp
trong dung dịch với một số phối tử đơn giản khác nhau (ví dụ: sự tạo phức của ion
Cu2+ trong dung dịch với NH3, OH-, Cl-,…).
- Mô tả được phản ứng thay thế phối tử của phức chất bởi một số phối tử đơn giản trong dung dịch nước.
- Nêu được một số ứng dụng của phức chất. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chủ động giao tiếp trong nhóm, trình bày rõ ý
tưởng cá nhân và hỗ trợ nhau hoàn thành nhiệm vụ chung, tự tin và biết kiểm soát
cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều người.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thu thập và làm rõ thông tin có liên quan
đến vấn đề; phân tích để xây dựng được các ý tưởng phù hợp.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nhận ra, giải thích được vấn đề thực
tiễn dựa trên kiến thức hoá học.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hoá học:
+ Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình tìm
hiểu vấn đề và kết quả tìm kiếm. 1
+ Viết được báo cáo quá trình tìm hiểu.
- Năng lực nhận thức hoá học:
 Trình bày được một số dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất trong dung dịch
(đổi màu, kết tủa, hòa tan,…).
 Thực hiện được một số thí nghiệm tạo phức chất của một ion kim loại chuyển
tiếp trong dung dịch với một số phối tử đơn giản khác nhau (ví dụ: sự tạo phức
của ion Cu2+ trong dung dịch với NH3, OH-, Cl-,…).
 Mô tả được phản ứng thay thế phối tử của phức chất bởi một số phối tử đơn
giản trong dung dịch nước.
 Nêu được một số ứng dụng của phức chất. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
- Yêu thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
- Khơi dậy ý thức sử dụng các phức chất phục vụ đời sống con người.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12; video về dấu hiệu tạo thành phức chất; hình ảnh
màu sắc của một số phức chất tan trong nước, thuốc chữa ung thư với hoạt chất là
phức chất platinum, thuốc kháng sinh với hoạt chất là phức của bạc.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
- Dụng cụ, hóa chất thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK.
2. Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK Hóa học 12.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: 2
- Huy động được vốn hiểu biết, kĩ năng có sẵn của học sinh (về thành phần, cấu tạo,
màu sắc của phức chất đã sử dụng khi điều chế nước Schweizer, phản ứng tạo phức
của methylamine với Cu(OH)2) để chuẩn bị cho bài học mới; học sinh cảm thấy vấn
đề sắp học rất gần gũi với mình.
- Kích thích sự tò mò, khơi dậy hứng thú của học sinh về chủ đề sẽ học; tạo không khí
lớp học sôi nổi, chờ đợi, thích thú.
- Học sinh trải nghiệm qua tình huống có vấn đề, trong đó chứa đựng những nội dung
kiến thức, những kĩ năng để phát triển phẩm chất, năng lực mới.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi để tìm các từ hàng ngang, từ đó tìm
được từ khóa liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: HS tìm được từ khóa liên quan đến bài học.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi ô chữ, yêu cầu: Em hãy trả lời các câu hỏi sau
để tìm được từ thích hợp điền vào các hàng ngang tương ứng, từ đó xác định được từ khóa.
Câu 1: Tinh thể CuSO4.5H2O có màu gì?
Câu 2: Trong dung dịch nước, ion Cu2+ tồn tại ở dạng phức chất nào?
Câu 3: Dung dịch glucose có khả năng hòa tan hydroxide của kim loại nào? 3
Câu 4: Trong phức chất, anion hoặc phân tử tạo liên kết phối trí với nguyên tử trung tâm gọi là gì?
Câu 5: Từ tiếng Anh nào có nghĩa là phối tử?
Câu 6: Động từ nào dùng để chỉ hoạt động thay vào chỗ của cái bị mất hoặc không
còn thích hợp nữa?
Câu 7: Tên hợp chất của nitrogen có dạng hình học là chóp tam giác.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi: Câu 1: Xanh. Câu 2: Aqua. Câu 3: Đồng. Câu 4: Phối tử. Câu 5: Ligand. Câu 6: Thay thế. Câu 7: Ammonium. Từ khóa: XANH LAM.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
- GV cung cấp thêm thông tin về từ khóa: Xanh lam là màu sắc của dung dịch phức
chất [Cu(NH3)4]2+ và màu sắc là một trong các dấu hiệu để nhận biết sự tạo thành phức chất.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét của câu trả lời HS, dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học
trước các em đã biết thế nào là phức chất và cách hình thành phức chất. Trong bài 4


zalo Nhắn tin Zalo