Giáo án Bài 3 Tin 11 Kết nối tri thức: Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet

231 116 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Tin Học
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tin 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin 11 Định hướng tin học ứng dụng sách Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(231 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường THPT Họ và tên giáo viên:
Tổ: Toán - Tin học
TÊN BÀI DẠY: PHẦN MỀM NGUỒN MỞ
VÀ PHẦN MỀM CHẠY TRÊN INTERNET
Môn: Tin học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: …… tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Học xong bài này, em sẽ:
- Trình bày được một số khái niệm và so sánh phần mềm nguồn mở với phần mềm
thương mại; Nêu được vai trò của phần mềm nguồn mở và phần mềm thương
mại đối với sự phát triển của công nghệ thông tin.
- Làm quen với phần mềm chạy trên Internet.
2. Về năng lực
2.1 Năng lực chung
Thực hiện bài học y sẽ góp phần hình thành phát triển một số thành tố ng
lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp
với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi phần mềm nguồn mở.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: phần
mềm nguồn mở, phần mềm chạy trên internet.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Học sinh nhận biết được một số phần mềm chạy trên internet.
+ Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ minh họa được vai trò của phần mềm nguồn
mở và phần mềm thương mại đối với sự phát triển của công nghệ thông tin.
2.2 Năng lực tin học
Hình thành, phát triển các năng lực:
- NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
3. Về phẩm chất
Hình thành và phát triển phẩm chất:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Nâng cao khả năng tự học và ý thức học tập.
- Tự giải quyết vấn đề có sáng tạo, tinh thần vì lợi ích chung của cộng đồng nguồn
mở.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên.
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 11, sách giáo viên Tin học 11, giáo án.
III. Tiến hành dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: Giáo viên nêu ra vấn đề, học sinh lắng nghe
c) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên trình y vấn đề: Với ngôn ngữ lập trình bậc cao, chương trình sẽ được viết
dưới dạng văn bản gần với ngôn ngữ tự nhiên. Văn bản này gọi nguồn. Để máy
tính có thể chạy được trực tiếp, chương trình được dịch thành dãy lệnh gọi mã máy.
máy này rất khó đọc hiểu n việc dịch sang máy còn giúp bảo vệ chống đánh
cắp ý tưởng hay sửa đổi phần mềm. Phần mềm chuyển giao dưới dạng mã máy thường
được gọi là phần mềm nguồn đóng.
Vào những năm 1970, trong một số trường đại học Mỹ đã xuất hiện việc chia sẻ
nguồn để cùng phát triển phần mềm, dẫn tới sự ra đời của phần mềm nguồn mở - một xu
hướng ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của công nghệ phần mềm sau này. Vậy lợi ích
đối với cộng đồng trong việc chia sẻ mã nguồn là gì chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài 3
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Phần mềm nguồn mở
a) Mục tiêu: Trình y được một số khái niệm so nh phần mềm nguồn mở với
phần mềm thương mại.
b) Nội dung: GV cho HS đọc hiểu, rút ra kết luận cần thiết
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc thông tin mục 1a sgk, chia
lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận, trả lời
câu hỏi:
Hãy thảo luận xem lợi ích của người dùng được
tăng dần như thế nào theo hướng mở nói trên.
NV1
Thảo luận hoàn thành nhiệm vụ 1 phiếu học tập
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
NV2:
- GV cho HS đọc thầm thông tin ở mục 1b, thảo
luận nhóm cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Khi sử dụng phần mềm thương mại, tự do hay
nguồn mở người dùng phải tuân thủ điều gì?
+ Em hãy so nh quyền sử dụng phần mềm
quần Mở với quy định về bản quyền cho biết
một số điểm mâu thuẫn.
+ Giấy phép công cộng GNU GPL là gì?
+ Trình bày một số nội dung đáng c ý của
giấy phép công cộng GNU GPL.
- GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.
NV3:
Thảo luận hoàn thành nhiệm vụ 2 phiếu học tập
1. Phần mềm nguồn mở
a. Phân loại phần mềm theo
cách chuyển giao sử dụng
- Phần mềm thương mại dùng
để bán, người dùng phải mua
mới được quyền sử dụng.
Hầu hết phần mềm thương
mại được bán dạng y
gọi là phần mềm nguồn đóng.
- Phần mềm nguồn mở
phần mềm được cung cấp cả
nguồn người dùng
quyền sử dụng thay đổi
phân phối lại theo c giấy
phép thích hợp.
b. Giấy phép đối với phần
mềm mở
- Giấy phép công cộng GNU
GPL giấy phép điển hình
đối với phần mềm vụ mở.
đảm bảo quyền tiếp cận của
người sử dụng đối với
nguồn để dùng, thay đổi hoặc
phân phối lại; Bảo đảm quyền
miễn trừ của các c giả về
hậu quả sử dụng phần mềm;
Bảo đảm quyền đứng tên của
các tác giả tham gia phát
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một số HS đứng dậy trình y kết quả hoạt
động 1.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho
nhóm bạn (nếu có).
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận t, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
triển, đảm bảo sự phát triển
bền vững của phần mềm
nguồn mở bằng cách công bố
ràng các thay đổi của các
phiên bản già buộc phần phát
triển dựa trên phần mềm
nguồn mở theo giấy phép
GPL cũng phải mở theo GPL.
Hoạt động 2.2: Vai trò của phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở.
a) Mục tiêu: Nêu được vai trò của phần mềm nguồn mở phần mềm thương mại đối
với sự phát triển của công nghệ thông tin.
b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
NV1
- GV cho HS đọc thông tin mục 2 sgk, yêu
cầu các nhóm thảo luận hoàn thành nhiệm
vụ 3 trong phiếu học tập
NV2
- GV cho HS hoạt động cặp đôi, trả lời câu
hỏi:
2. Vai trò của phần mềm
thương mại phần mềm
nguồn mở.
- Ưu điểm của phần mềm
thương mại:
+ Phần mềm dạng “đặt hàng”
đáp ứng nhu cầu riêng
người dùng được hỗ trợ kỹ
thuật.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Phần mềm nguồn mthay thế hoàn toàn
được phần mềm thương mại hay không? Tại
sao?
+ Trình bày ưu điểm của phần mềm thương
mại và phần mềm nguồn mở.
+ Trình bày vai trò của phần mềm thương m
ại
và phần mềm nguồn mở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận
theo nhóm nhỏ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả HĐ 2.
- HS rút ra ưu điểm của phần mềm thương mại,
ưu điểm của phần mềm nguồn mở, vai trò của
hai loại phần mềm
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
+ Phần mềm “đóng gói”
tính hoàn chỉnh cao, đáp ứng
nhu cầu rộng rãi.
- Ưu điểm của phần mềm
nguồn mở: Chi phí thấp, minh
bạch, không bị phụ thuộc
nhiều vào nhà cung cấp.
- Vai trò của hai loại phần
mềm:
+ Phần mềm thương mại
nguồn thu nhập chính của các
tổ chức, nhân phần mềm
chuyên nghiệp, p phần tạo
ra thị trường phần mềm phong
phú, đáp ng các nhu cầu
riêng của nhân, tổ chức
các yêu cầu chung của xã hội.
+ Phần mềm còn mở giúp
những người nhu cầu được
sử dụng phần mềm dùng
chung chất lượng tốt, ổn định
và chi phí thấp.
Hoạt động 2.3: Phần mềm chạy trên Internet.
a) Mục tiêu:m quen với phần mềm chạy trên Internet.
b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc thông tin mục 3 sgk, hoạt
động cặp đôi, trả lời câu hỏi:
+ Phần mềm chạy trên Internet là gì?
+ Trình bày đặc điểm của phần mềm chạy trên
Internet.
+ Kể n một số phần mềm trực tuyến khác với
các phần mềm đã nêu trong bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận
theo nhóm nhỏ.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả HĐ 3
- HS rút ra đặc điểm của phần mềm chạy trên
Internet.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
3. Phần mềm chạy trên
Internet.
- Hai đã đến quan trọng của
ngành chạy trên Internet là:
+ Phần mềm được cài đặt
một y nào đó kết nối với
Internet.
+ thể sử dụng trên một
máy khác (không cần cài phần
mềm này) kết nối qua internet
- Lợi ích của phần mềm chạy
trên Internet thể sử dụng
bất cứ đâu, bất cứ khi o,
bất cứ máy tính nào miễn
kết nối Internet, chi phí rẻ
và không mất phí.
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập
b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, hoàn thành bài tập:
Bài 1. thể nói “phần mềm nguồn mở ngày càng phát triển thì thị trường phần
mềm thương mại càng suy giảm” hay không Tại sao?
Bài 2. Phần mềm các trạm ATM (rút tiền tự động) phải phần mềm trực
tuyến không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, thảo luận theo cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện báo cáo kết quả thực hiện.
- GV cùng toàn lớp thảo luận đáp án.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
b) Nội dung: GV đưa ra bài tập, yêu cầu HS về nhà hoàn thiện.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng và tự kiểm tra trang 20 sgk.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện và thảo luận theo cặp đôi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện báo cáo kết quả thực hiện.
- GV cùng toàn lớp thảo luận đáp án.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
PHIẾU HỌC TẬP
1. Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:
Nhóm 1, 3
Tên phần mềm Đặc điểm Ví dụ một số phần mềm
Phần mềm thương mại
Phần mềm tự do
Nhóm 2, 4
Tên phần mềm Đặc điểm Ví dụ một số phần mềm
Phần mềm nguồn mở
Phần mềm nguồn đóng
2. Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau
+ Em y cho biết ý nghĩa của yêu cầu “người sửa đổi, ng cấp phần mềm nguồn mở
phải công bố rõ ràng phần nào đã sửa, sửa thế nào so với bản gốc”.
+ Ý nghĩa của yêu cầu “phần mềm sửa đổi một phần mềm nguồn mở theo GPL cũng phải
mở theo giấy phép của GPL” là gì ?
3. Nhiệm vụ 3: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:
Nhóm 1, 3: Hoàn thành tên các phần mềm thương mại
Nhóm 2, 4: Hoàn thành tên các phần mềm nguồn mở cùng chức năng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Lĩnh vực Phần mềm thương mại Phần mềm nguồn mở
cùng chức năng
Phần mềm văn phòng
Hệ điều hành
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Phần mềm xử lý ảnh

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường THPT Họ và tên giáo viên: Tổ: Toán - Tin học
TÊN BÀI DẠY: PHẦN MỀM NGUỒN MỞ
VÀ PHẦN MỀM CHẠY TRÊN INTERNET Môn: Tin học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: …… tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức
Học xong bài này, em sẽ:
- Trình bày được một số khái niệm và so sánh phần mềm nguồn mở với phần mềm
thương mại; Nêu được vai trò của phần mềm nguồn mở và phần mềm thương
mại đối với sự phát triển của công nghệ thông tin.
- Làm quen với phần mềm chạy trên Internet. 2. Về năng lực 2.1 Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng
lực chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp
với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi phần mềm nguồn mở.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: phần
mềm nguồn mở, phần mềm chạy trên internet.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Học sinh nhận biết được một số phần mềm chạy trên internet.
+ Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ minh họa được vai trò của phần mềm nguồn
mở và phần mềm thương mại đối với sự phát triển của công nghệ thông tin. 2.2 Năng lực tin học
Hình thành, phát triển các năng lực:
- NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; 3. Về phẩm chất
Hình thành và phát triển phẩm chất:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nâng cao khả năng tự học và ý thức học tập.
- Tự giải quyết vấn đề có sáng tạo, tinh thần vì lợi ích chung của cộng đồng nguồn mở. II.
Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên.
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 11, sách giáo viên Tin học 11, giáo án. III. Tiến hành dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b) Nội dung: Giáo viên nêu ra vấn đề, học sinh lắng nghe
c) Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh. d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên trình bày vấn đề: Với ngôn ngữ lập trình bậc cao, chương trình sẽ được viết
dưới dạng văn bản gần với ngôn ngữ tự nhiên. Văn bản này gọi là mã nguồn. Để máy
tính có thể chạy được trực tiếp, chương trình được dịch thành dãy lệnh gọi là mã máy.
Mà máy này rất khó đọc hiểu nên việc dịch sang mã máy còn giúp bảo vệ chống đánh
cắp ý tưởng hay sửa đổi phần mềm. Phần mềm chuyển giao dưới dạng mã máy thường
được gọi là phần mềm nguồn đóng.
Vào những năm 1970, trong một số trường đại học ở Mỹ đã xuất hiện việc chia sẻ mã
nguồn để cùng phát triển phần mềm, dẫn tới sự ra đời của phần mềm nguồn mở - một xu
hướng có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của công nghệ phần mềm sau này. Vậy lợi ích
đối với cộng đồng trong việc chia sẻ mã nguồn là gì chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài 3
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Phần mềm nguồn mở
a) Mục tiêu: Trình bày được một số khái niệm và so sánh phần mềm nguồn mở với phần mềm thương mại.
b) Nội dung: GV cho HS đọc hiểu, rút ra kết luận cần thiết
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Phần mềm nguồn mở
- GV cho HS đọc thông tin ở mục 1a sgk, chia a. Phân loại phần mềm theo
lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận, trả lời cách chuyển giao sử dụng câu hỏi:
- Phần mềm thương mại dùng
Hãy thảo luận xem lợi ích của người dùng được để bán, người dùng phải mua
tăng dần như thế nào theo hướng mở nói trên.
mới được quyền sử dụng.
Hầu hết phần mềm thương NV1
mại được bán ở dạng mã máy
Thảo luận hoàn thành nhiệm vụ 1 phiếu học tập gọi là phần mềm nguồn đóng.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
- Phần mềm nguồn mở là
phần mềm được cung cấp cả NV2:
mã nguồn mà người dùng có
- GV cho HS đọc thầm thông tin ở mục 1b, thảo quyền sử dụng thay đổi và
luận nhóm cặp đôi và trả lời câu hỏi:
phân phối lại theo các giấy
+ Khi sử dụng phần mềm thương mại, tự do hay phép thích hợp.
nguồn mở người dùng phải tuân thủ điều gì?
b. Giấy phép đối với phần
+ Em hãy so sánh quyền sử dụng phần mềm mềm mở
quần Mở với quy định về bản quyền và cho biết - Giấy phép công cộng GNU
một số điểm mâu thuẫn.
GPL Là giấy phép điển hình
+ Giấy phép công cộng GNU GPL là gì?
đối với phần mềm vụ mở. Nó
đảm bảo quyền tiếp cận của
+ Trình bày một số nội dung đáng chú ý của người sử dụng đối với mã
giấy phép công cộng GNU GPL.
nguồn để dùng, thay đổi hoặc
- GV quan sát, hỗ trợ khi cần thiết.
phân phối lại; Bảo đảm quyền
miễn trừ của các tác giả về NV3:
hậu quả sử dụng phần mềm;
Thảo luận hoàn thành nhiệm vụ 2 phiếu học tập Bảo đảm quyền đứng tên của
các tác giả tham gia phát
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.
triển, đảm bảo sự phát triển
bền vững của phần mềm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
nguồn mở bằng cách công bố
- Một số HS đứng dậy trình bày kết quả hoạt rõ ràng các thay đổi của các động 1.
phiên bản già buộc phần phát
triển dựa trên phần mềm
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến cho
nguồn mở theo giấy phép nhóm bạn (nếu có).
GPL cũng phải mở theo GPL.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2.2: Vai trò của phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở.
a) Mục tiêu: Nêu được vai trò của phần mềm nguồn mở và phần mềm thương mại đối
với sự phát triển của công nghệ thông tin.
b) Nội dung: GV giảng giải, HS lắng nghe, thảo luận và trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS, phiếu học tập. d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Vai trò của phần mềm
thương mại và phần mềm NV1 nguồn mở.
- GV cho HS đọc thông tin ở mục 2 sgk, yêu - Ưu điểm của phần mềm
cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành nhiệm thương mại:
vụ 3 trong phiếu học tập
+ Phần mềm dạng “đặt hàng” NV2
đáp ứng nhu cầu riêng và
- GV cho HS hoạt động cặp đôi, trả lời câu người dùng được hỗ trợ kỹ hỏi: thuật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo