Giáo án Bài 32 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo (2024): Thực hành tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp trên thế giới

305 153 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(305 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 32 (1 tiết). THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Vẽ và phân tích được biểu đồ về công nghiệp.
- Thu thập tài liệu, trình bày và báo cáo được một vấn đề của ngành công nghiệp.
- Đọc được bản đồ công nghiệp.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt
động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, đồ, bảng biểu để tìm hiểu sự phát triển một số ngành
công nghiệp trên thế giới.
> Xác định và lí giải được sự phát triển của một số ngành công nghiệp.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phát
triển của một số ngành công nghiệp.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,
Atlat…
> Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu và điện. Nhận xét và giải thích.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về công nghiệp khai thác dầu và điện.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến công nghiệp
khai thác dầu và điện. Viết báo cáo về một ngành công nghiệp cụ thể.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nhân; Những thuận
lợi khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập.trách nhiệm đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
của nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai?
Gợi ý:
- Chuyển dần từ ngành công nghiệp truyền thống sang các ngành công nghiệp
hàm lượng kĩ thuật-công nghệ cao.
- Sự phát triển của các cuộc cách mạng công nghiệp (như cách mạng công nghiệp
lần thứ 4) tác động mạnh mẽ đến sự liên kết và phát triển công nghiệp theo ngành, theo
vùng.
- Hoạt động sản xuất công nghiệp ngày càng gắn với sự khai thác hợp lí, hiệu
quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Phát triển ngành công nghiệp theo định hướng công nghiệp xanh, nhằm hạn chế
phát thải khí CO
2
và các chất độc hại ra môi trường.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Xác định yêu cầu của bài thực hành.
c) Sản phẩm: HS nêu đúng yêu cầu của bài thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu
của bài thực hành.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu sự phát triển một số ngành công nghiệp
a) Mục tiêu: HS vẽ và phân tích được biểu đồ về công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân để vẽ phân
tích được biểu đồ về công nghiệp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cho bảng số liệu:
Bảng 32. Sản lượng dầu mỏ và điện trên thế giới, giai đoạn 1990-2020
Năm
Sản phẩm
1990 2000 2010 2020
Dầu mỏ (triệu tấn) 3157,9 3598,3 3978,6 4165,1
Điện (tỉ kWh) 11890,0 15109,0 21073,0 25865,3
* Yêu cầu:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ điện trên thế giới,
giai đoạn 1990-2020.
- Lấy năm 1990=100%, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ điện qua các
năm.
- Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ, trục tung thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng
dầu mỏ và điện (%), trục hoành thể hiện thời gian (năm).
b. Dựa vào biểu đồ, em hãy nhận xét tình hình tăng trưởng sản lượng dầu mỏ
điện trong giai đoạn trên.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. TÌM HIỂU SỰ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
a) Vẽ biểu đồ
- Công thức: %Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm trước / Giá trị năm gốc x 100 (%).
- Áp dụng công thức, ta tính được bảng dưới đây
Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện trên thế giới, giai đoạn 1990 - 2020
(Đơn vị: %)
Năm
Sản phẩm
1990 2000 2010 2020
Dầu mỏ 100,0 113,9 126 131,9
Điện 100,0 127,1 177,2 217,5
- Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN
TRÊN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020
b) Nhận xét
- Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng của sản lượng điện, dầu mỏ đều tăng trong giai đoạn
1990-2020, do nhu cầu tiêu thụ năng lượng trên thế giới không ngừng gia tăng.
- Sự gia tăng sản lượng dầu mỏ điện không đồng đều. Trong giai đoạn 1990-2020, tốc
độ tăng trưởng sản lượng điện nhanh hơn sản lượng dầu mỏ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thực hiện nhiệm vụ trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Viết báo cáo về một vấn đề của ngành công nghiệp
a) Mục tiêu: HS thu thập tài liệu, trình bày báo cáo được một vấn đề của ngành
công nghiệp. Đọc được bản đồ công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhóm để viết báo cáo.
* Yêu cầu: Dựa vào các bản đồ trong bài 30. Địa lí các ngành công nghiệp và hiểu
biết của bản thân, em hãy lựa chọn một trong những ngành công nghiệp đã học và viết
báo cao về một vấn đề của ngành công nghiệp em đã chọn.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. VIẾT BÁO CÁO VỀ MỘT VẤN ĐỀ CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP
- Cấu trúc của báo cáo như sau:
+ Vai trò của công nghiệp điện lực.
+ Tình hình phát triển và phân bố công nghiệp điên lực.
+ Các vấn đề đặt ra trong phát triển công nghiệp điện lực.
+ Hướng giải quyết các vấn đề trong phát triển công nghiệp điện lực.
* Tham khảo:
a. Vai trò của công nghiệp điện lực:
- Đối với các ngành kinh tế: là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế.
- Đối với đời sống: góp phần nâng cao đời sống văn hóa của người dân.
- Vai trò khác: củng cố an ninh quốc phòng.
b. Tình hình phát triển và phân bố công nghiệp điện lực
- Tình hình phát triển
+ Tổng sản lượng điện không ngừng gia tăng, từ 11890 tỉ kWh, năm 1990 lên 25865 tỉ
kWh, năm 2020. Nguyên nhân do sự gia tăng về nhu cầu sử dụng điện trên toàn thế giới.
+ cấu sản lượng điện trên thế giới không ngừng thay đổi. Trong giai đoạn 1990-2020,
tỉ trọng điện sản xuất từ khí tự nhiên năng lượng tái tạo xu hướng gia tăng, trong
khi đó, điện được sản xuất từ than, dầu mỏ, khí tự nhiên, thủy điện, điện nguyên tử,…
xu hướng giảm.
- Tình hình phân bố
Các quốc gia có sản lượng điện lớnTrung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga, Nhật
Bản,… Đây là những quốc gia có nền kinh tế phát triển hoặc dân số đông nên nhu cầu tiêu
thụ điện rất lớn.
c. Các vấn đề đặt ra trong phát triển công nghiệp điện lực
- Gia tăng nguy cạn kiệt một số nguồn nhiên liệu hóa thạch (dầu mỏ, khí tự nhiên,
than,…).
- Gia tăng sự ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất điện.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tiềm ẩn nguy vỡ đập thủy điện, nguy rỉ các chất phóng xạ từ nhà máy điện
nguyên tử,…
d. Hướng giải quyết các vấn đề trong phát triển công nghiệp điện lực
- Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo nhằm từng bước thay thế nguồn năng lượng hóa
thach, như phát triển năng lượng từ mặt trời, gió, sóng biển, thủy triều,…
- Đảm bảo an toàn, an ninh trong sản xuất điện.
- Sử dụng điện một cách tiết kiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn HS
hoàn thành yêu cầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: Các nhóm chỉnh sửa báo cáo theo các nội dung góp ý, tiếp tục chia sẻ và
thảo luận trong để tiếp tục hoàn thiện báo cáo, mở rộng hơn về các vấn đề của báo cáo.
c) Sản phẩm: Một báo cáo hoàn chỉnh sự thống nhất cao của các thành viên
trong nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận, chỉnh
sửa và hoàn thiện báo cáo của nhóm mình.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận luận trong nhóm để thực hiện yêu
cầu.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu nhóm trưởng (hoặc thư ký) của nhóm
trình bày lại báo cáo sau khi đã chỉnh sửa trước các thành viên của nhóm đó. Các
thành viên khác tiếp tục cho ý kiến bổ sung, chỉnh sửa.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt kiến thức
liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, tham khảo thông tin trên Internet vận dụng kiến thức
để viết một báo cáo tóm tắt về hiện trạng một hoạt động công nghiệp cụ thể tại địa
phương học sinh hoặc địa phương khác mà học sinh biết.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành báo cáo (nội dung này có thể thực hiện ở nhà)
Ví dụ (tham khảo):
KHAI THÁC THAN ĐÁ VỚI MÔI TRƯỜNG Ở XÃ A
Than là một trong những loại nhiên liệu hóa thạch quan trọng nhất trên thế giới hiện
nay. Từ khi cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới nổ ra, than đã trở thành
một phần không thể thiếu trong các hoạt động sản xuất công nghiệp. Đối với A,
than là nguồn thu ngân sách chủ yếu, tạo ra nhiều việc làm và nâng cao thu nhập, chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 32 (1 tiết). THỰC HÀNH: TÌM HIỂU SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Vẽ và phân tích được biểu đồ về công nghiệp.
- Thu thập tài liệu, trình bày và báo cáo được một vấn đề của ngành công nghiệp.
- Đọc được bản đồ công nghiệp. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ, sơ đồ, bảng biểu để tìm hiểu sự phát triển một số ngành
công nghiệp trên thế giới.
> Xác định và lí giải được sự phát triển của một số ngành công nghiệp.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phát
triển của một số ngành công nghiệp. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu và điện. Nhận xét và giải thích.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về công nghiệp khai thác dầu và điện.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến công nghiệp
khai thác dầu và điện. Viết báo cáo về một ngành công nghiệp cụ thể. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.


- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Có trách nhiệm đối với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai? Gợi ý:
- Chuyển dần từ ngành công nghiệp truyền thống sang các ngành công nghiệp có
hàm lượng kĩ thuật-công nghệ cao.
- Sự phát triển của các cuộc cách mạng công nghiệp (như cách mạng công nghiệp
lần thứ 4) tác động mạnh mẽ đến sự liên kết và phát triển công nghiệp theo ngành, theo vùng.
- Hoạt động sản xuất công nghiệp ngày càng gắn với sự khai thác hợp lí, có hiệu
quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Phát triển ngành công nghiệp theo định hướng công nghiệp xanh, nhằm hạn chế
phát thải khí CO2 và các chất độc hại ra môi trường.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS xác định được yêu cầu, nhiệm vụ của bài thực hành.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Xác định yêu cầu của bài thực hành.
c) Sản phẩm: HS nêu đúng yêu cầu của bài thực hành.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định rõ yêu cầu của bài thực hành.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 02 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu sự phát triển một số ngành công nghiệp
a) Mục tiêu: HS vẽ và phân tích được biểu đồ về công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân để vẽ và phân
tích được biểu đồ về công nghiệp.

Cho bảng số liệu:
Bảng 32. Sản lượng dầu mỏ và điện trên thế giới, giai đoạn 1990-2020 Năm 1990 2000 2010 2020 Sản phẩm
Dầu mỏ (triệu tấn) 3157,9 3598,3 3978,6 4165,1 Điện (tỉ kWh) 11890,0 15109,0 21073,0 25865,3 * Yêu cầu:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện trên thế giới, giai đoạn 1990-2020.
- Lấy năm 1990=100%, tính tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện qua các năm.
- Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ, trục tung thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng
dầu mỏ và điện (%), trục hoành thể hiện thời gian (năm).
b. Dựa vào biểu đồ, em hãy nhận xét tình hình tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và
điện trong giai đoạn trên.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. TÌM HIỂU SỰ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP a) Vẽ biểu đồ
- Công thức: %Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm trước / Giá trị năm gốc x 100 (%).
- Áp dụng công thức, ta tính được bảng dưới đây
Tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ và điện trên thế giới, giai đoạn 1990 - 2020 (Đơn vị: %) Năm 1990 2000 2010 2020 Sản phẩm Dầu mỏ 100,0 113,9 126 131,9 Điện 100,0 127,1 177,2 217,5 - Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN
TRÊN THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1990 - 2020 b) Nhận xét
- Nhìn chung, tốc độ tăng trưởng của sản lượng điện, dầu mỏ đều tăng trong giai đoạn
1990-2020, do nhu cầu tiêu thụ năng lượng trên thế giới không ngừng gia tăng.
- Sự gia tăng sản lượng dầu mỏ và điện không đồng đều. Trong giai đoạn 1990-2020, tốc
độ tăng trưởng sản lượng điện nhanh hơn sản lượng dầu mỏ.


d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh thực hiện nhiệm vụ trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp HS.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả.
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Viết báo cáo về một vấn đề của ngành công nghiệp
a) Mục tiêu: HS thu thập tài liệu, trình bày và báo cáo được một vấn đề của ngành
công nghiệp. Đọc được bản đồ công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhóm để viết báo cáo.
* Yêu cầu: Dựa vào các bản đồ trong bài 30. Địa lí các ngành công nghiệp và hiểu
biết của bản thân, em hãy lựa chọn một trong những ngành công nghiệp đã học và viết
báo cao về một vấn đề của ngành công nghiệp em đã chọn.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. VIẾT BÁO CÁO VỀ MỘT VẤN ĐỀ CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP
- Cấu trúc của báo cáo như sau:
+ Vai trò của công nghiệp điện lực.
+ Tình hình phát triển và phân bố công nghiệp điên lực.
+ Các vấn đề đặt ra trong phát triển công nghiệp điện lực.
+ Hướng giải quyết các vấn đề trong phát triển công nghiệp điện lực. * Tham khảo:
a. Vai trò của công nghiệp điện lực:
- Đối với các ngành kinh tế: là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế.
- Đối với đời sống: góp phần nâng cao đời sống văn hóa của người dân.
- Vai trò khác: củng cố an ninh quốc phòng.
b. Tình hình phát triển và phân bố công nghiệp điện lực - Tình hình phát triển
+ Tổng sản lượng điện không ngừng gia tăng, từ 11890 tỉ kWh, năm 1990 lên 25865 tỉ
kWh, năm 2020. Nguyên nhân do sự gia tăng về nhu cầu sử dụng điện trên toàn thế giới.
+ Cơ cấu sản lượng điện trên thế giới không ngừng thay đổi. Trong giai đoạn 1990-2020,
tỉ trọng điện sản xuất từ khí tự nhiên và năng lượng tái tạo có xu hướng gia tăng, trong
khi đó, điện được sản xuất từ than, dầu mỏ, khí tự nhiên, thủy điện, điện nguyên tử,… có xu hướng giảm. - Tình hình phân bố
Các quốc gia có sản lượng điện lớn là Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga, Nhật
Bản,… Đây là những quốc gia có nền kinh tế phát triển hoặc dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ điện rất lớn.
c. Các vấn đề đặt ra trong phát triển công nghiệp điện lực
- Gia tăng nguy cơ cạn kiệt một số nguồn nhiên liệu hóa thạch (dầu mỏ, khí tự nhiên, than,…).
- Gia tăng sự ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất điện.


zalo Nhắn tin Zalo