Giáo án Bài 35 Địa lí 10 Kết nối tri thức: Địa lí ngành bưu chính viễn thông

319 160 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.

Lưu ý: (Có một số file trình bày theo font khác, Giáo viên cần cài font để đọc không bị lỗi)

  • Quý thầy/cô tham khảo Giáo án word đồng bộ với bản giáo án ppt - Mua combo 2 bộ giá 600k

https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-10-ket-noi-tri-thuc-21418

Đánh giá

4.6 / 5(319 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Ngày soạn: ……………………………………….
PPCT: Tiết
Bài 35
ĐỊA LÍ NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
(Số tiết: 1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố của ngành bưu chính viễn
thông.
2. Về năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động nhóm tìm
hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới ngành bưu chính viễn thông.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết bài nghị luận về sự phát triển của ngành viễn thông
làm thay đổi kinh tế, đời sống nhân dân.
- Năng lực địa lí:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích các mối liên hệ
giữa ngành viễn thông với sự xuất hiện của các ngành nghề mới.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí, giáo viên tạo điều kiện cho học sinh sử dụng các công cụ của địa lí học
như: atlat địa lí, bản đồ, lược đồ, biểu đồ, sơ đồ, lát cắt, mô hình, khối đồ, bảng số liệu, tranh
ảnh,... tìm tòi, khám phá về ngành bưu chính, viễn thông.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực tìm thông tin hứng thú với việc học, nghiên cứu các bản đồ phổ thông
thường gặp.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc nhóm, làm
bài tập vận dụng.
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những đất nước, khu vực còn khó khăn về ngành bưu chính,
viễn thông, không tiếp cận được với sự phát triển của khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Giáo án, 1 số bản đồ, tranh ảnh, video minh họa cho ngành bưu chính, viễn thông.
- Bộ câu hỏi trò chơi
- Phiếu học tập, phiếu trả lời trắc nghiệm.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Giấy note làm bài tập trên lớp, bảng nhóm, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) - 5 phút
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lựcduy, phân tích được các cách truyền thông tin
trong lịch sử
b. Nội dung:
- Học sinh tham gia trò chơi sắp xếp các hình ảnh theo thứ tự thích hợp thể hiện được lịch sử của
ngành truyền tải thông tin
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh trên giấy note.
d. Tổ chức thực hiện
1
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV trình chiếu cho học sinh xem trang 5 hình ảnh liên quan đến quá trình phát triển của việc
truyền tải thông tin, học sinh sắp xếp theo thứ tự của lịch sử/ sự phát triển/ sự tiến bộ
1 2 3 4 5
- Thực hiện nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao trong quá trình giáo viên trình
chiếu hình ảnh.
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, GV kết hợp kết quảyêu cầu HS sắp xếp được các hình ảnh
theo thứ tự
– Kết luận: GV tổng kết, dẫn dắt vào bài
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
3 5 4 1 2
Tín hiệu khói
một trong
những hình
thức liên lạc
đường dài lâu
đời nhất.
một hình
thức giao tiếp
bằng hình
ảnh được sử
dụng trong
một khoảng
cách dài. Nói
chung, tín
hiệu khói
được sử dụng
để truyền tin
tức, báo hiệu
nguy hiểm
hoặc để tập
hợp mọi
người đến
một khu vực
chung.
Được phát triển
sử dụng bởi các
nền văn hóa sống
trong các khu vực
rừng núi , trống
được dùng như một
hình thức giao tiếp
đường dài. Những
chiếc trống này
được làm từ những
khúc gỗ rỗng. Khúc
gỗ càng lớn, âm
thanh càng lớn
do đó thể nghe
được càng xa.
Trong điều kiện
tưởng, âm thanh
thể được hiểu
khoảng cách từ 3
đến 7 dặm, những
thông điệp thú vị
thường được làng
bên cạnh tiếp nhận.
Chim bồ câu
homing, còn
được gọi
chim bồ câu
đưa thư khả
năng tìm đường
về nhà trong
một khoảng
cách cực kỳ xa.
Chim bồ câu đá
khả năng tìm
kiếm bẩm sinh,
nghĩa
thường trở về tổ
của mình bằng
cách sử dụng từ
trường. kỹ
năng này, chim
bồ câu thuần
hóa đã được sử
dụng để mang
thông điệp như
chim bồ câu
đưa tin.
Semaphore :
tín hiệu thường
được sử dụng
trong các ngành
hàng hải, địa
chất, do một
người Pháp tên
Chappe phát
minh năm 1794.
Phương tiện để
phát tín hiệu
Semaphore
hai cờ hình
vuông. Vào
những năm
1790, các hệ
thống
semaphore cố
định đầu tiên
xuất hiện ở Châu
Âu .
Các dịch vụ điện
thoại thương mại
đầu tiên được thiết
lập vào năm 1878
1879 trên cả hai bờ
Đại Tây Dương tại
các thành phố New
Haven , Connecticut
Mỹ London ,
England Anh .
Alexander Graham
Bell đã nắm giữ
bằng sáng chế chính
cho chiếc điện thoại
cần thiết cho các
dịch vụ như vậy ở cả
hai quốc gia. Công
nghệ điện thoại phát
triển nhanh chóng
sau khi các dịch vụ
thương mại đầu tiên
xuất hiện.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (33 phút)
HOẠT ĐỘNG 2.1: PHÂN BIỆT NGÀNH BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG (7 PHÚT)
a. Mục tiêu
- Phân tích được vai trò của ngành bưu chính – viễn thông.
b. Nội dung:
- Học sinh tham gia trò chơi ghép hình vào vị trí thích hợp
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh trên giấy note.
2
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV trình chiếu cho học sinh xem trang 5 hình ảnh liên quan đến ngành bưu chính viễn
thông, học sinh nhận định hình ảnh nào nói về bưu chính, hình ảnh nào nói về viễn thông.
1 2 3 4 5
- Thực hiện nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao trong quá trình giáo viên trình
chiếu hình ảnh.
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, GV kết hợp kết quả yêu cầu HS phân biệt 2 ngành bưu
chính và viễn thông.
– Kết luận: GV tổng kết, dẫn dắt vào bài
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Dịch vụ hoạt động thông tin liên lạc, thực hiện việc
nhân, vận chuyển, trao đổi thư tín, bưu kiện, bưu
phẩm, chuyển tiền từ người gửi đến người nhận.
loại hình liên lạc bằng các tuyến
truyền tín hiệu qua cáp liên lạc hoặc
bằng sóng điện tử (dải sóng tuyến
điện các dải sóng quang) giữa các
điểm cách xa nhau.
1a. Phân loại
- Ngành bưu chính viễn thông bao gồm hai nhóm: bưu chính và viễn thông
- Sản phẩm của ngành bưu chính sự vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, truyền dẫn
thông tin điện từ,... từ nơi gửi đến nơi nhận.
- Sản phẩm của ngành viễn thông là cung ứng dịch vụ từ các khoảng cách xa, không cần sự tiếp
xúc giữa người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ.
HOẠT ĐỘNG 2. 2: TÌM HIỂU VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM (8 PHÚT)
a. Mục tiêu
- Phân tích được vai trò của ngành bưu chính – viễn thông.
b. Nội dung: HS chơi trò chơi tiếp sức/ kĩ thuật XYZ
c. Sản phẩm
- Kết quả làm việc cá nhân, trò chơi tiếp sức.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS đọc phần sơ đồ, ghi nhanh ra giấy nháp các từ khóa là
động từ (không được quá 3 tiếng) liên quan đến vai trò của ngành bưu chính – viễn thông.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo cá nhân và nhóm (trò chơi)
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV cho các em xung phong thành 2 đội chơi (mỗi đội 5 HS) chơi trò chơi tiếp sức.
3
+ Một HS sẽ lên bảngđược viết 1 từ khóa/ 1 lượt. Trong 2 phút, nhóm nào được nhiều hơn sẽ
chiến thắng.
+ Các HS ở dưới lớp hỏi, phát vấn, phản biện…
- Kết luận, nhận định:
+ GV: Nhận xét, khen ngợi phần làm việc của
+ Mở rộng cho HS: “Liên minh Bưu chính Thế giới đã xếp hạng các dịch vụ bưu chính của 170
quốc gia, dựa trên bốn thành phần chính: độ tin cậy, phạm vi tiếp cận, mức độ liên quan (đo
lường cường độ của nhu cầu về danh mục đầy đủ các dịch vụ bưu chính, số lượng giao dịch quốc
tế, số lượng bưu cục…) và khả năng phục hồi (mức độ đa dạng hóa các dòng doanh thu và năng
lực đổi mới, cung cấp bưu chính).
Dịch vụ bưu chính của Thụy Sĩ đứng đầu, với Nhật Bản ở vị trí thứ 5 và Vương quốc Anh và Hoa
Kỳ ở vị trí thứ 7 và 8, Việt Nam đứng thứ 45.”
Hay “Dịch vụ “Veiller Sur Mes Parents (watch over my parents)” ở Pháp được thực hiện bởi
nhân viên bưu điện. Vào năm 2050, người ta dự đoán rằng hơn một phần tư dân số ở Pháp (20
triệu người) sẽ từ 65 tuổi trở lên, trong đó phụ nữ dự kiến sẽ sống đến 90 và nam giới là 87. Việc
chăm sóc cha mẹ sẽ gặp nhiều khó khăn nên dịch vụ Veiller Sur Mes Parents ra đời từ năm 2017,
dịch vụ này có giá từ 19,90 euro (22,50 đô la) một tháng và bao gồm một chuyến thăm và báo
cáo hàng tuần, một bản tin được cá nhân hóa hàng tháng, ảnh mà nhân viên bưu điện in ra.
Ngoài ra còn có một đường dây hỗ trợ giúp 24/24 giờ nhưng có phí mắc hơn”.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Cung ứng, truyền tải, vận chuyển, đảm bảo, thay đổi , thúc đẩy, giao lưu, nâng cao, …
1b. Vai trò
- Với phát triển kinh tế: góp phần tăng năng suất, thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Với các lĩnh vực khác:
+ Thúc đẩy giao lưu và quá trình hội nhập và toàn cầu hoá.
+ Tạo thuận lợi cho quản lý hành chính.
+ Nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần trong xã hội.
1c. Đặc điểm
- Tiêu chí đánh giá: khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện.
- Sự phát triển phụ thuộc lớn vào sự phát triển của khoa học - công nghệ.
HOẠT ĐỘNG 2.3: TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ CỦA NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (10 PHÚT)
a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố của ngành bưu chính viễn
thông, cho được ví dụ minh họa.
b. Nội dung
- Học sinh đọc sách, hoạt động nhóm để hoàn thành phần ghép nối, lấy ví dụ minh họa
c. Sản phẩm
- Phiếu học tập hoàn thiện của HS
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV phát PHT yêu cầu HS hoàn thành nội dung phiếu học tập trong
thời gian 3 phút (phụ lục 1)
Ghép cột A và cột B cho thích hợp, lấy ví dụ minh họa để minh chứng
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
1. Công nghệ
2. Khoa học
3. Mạng lưới quần cư
A. Chất lượng
B. Mật độ phân bố
C. Quy mô
4
4. Mức sống dân cư
5. Phân bố dân cư
6. Sự phân bố các ngành kinh
tế
7. Trình độ phát triển kinh tế
D. Sự phát triển.
E. Tốc độ phát triển.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm nhóm
+ GV giúp đỡ HS khó khăn
- Báo cáo, thảo luận:
+ Giáo viên gọi nhóm bất kỳ đọc kết quả phần ghép nối theo thứ tự cột nhân tố từ 1 đến 7 và cho
ví dụ
+ Các em học sinh ở dưới có thể nhận xét và phản biện.
- Kết luận, nhận định:
+ GV đưa ra đáp án chính thức.
+ Giáo viên ghi nhận điểm cộng cho tất cả các nhóm thảo luận hiệu quả, đóng góp tích cực.
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
1: A, D
2: A, D
3: B
4: C, E
5: B
6: B
7: C, E
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
- Trình độ phát triển kinh tế, mức sống dân cư: quy mô và tốc độ phát triển.
- Sự phân bố các ngành kinh tế, phân bố dân cư và mạng lưới quần cư: mật độ phân bố
sử dụng.
- Sự phát triển của khoa học công nghệ: chất lượng hoạt động và sự phát triển.
HOẠT ĐỘNG 2.4: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ (8 PHÚT)
a. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông.
- Phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu… Xác định được trên bản đồ một số quốc gia phát triển
mạnh về ngành bưu chính viễn thông.
b. Nội dung
- HS được yêu cầu lần lượt thực hiện 3 nhiệm vụ liên quan đến phân tích 3 PHT
c. Sản phẩm
- Kết quả làm việc theo nhóm, cặp.
- Đáp án viết trên bảng của HS.
- Kết quả chấm chéo.
- Câu trả lời miệng và câu trả lời trên giấy note của HS.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ: HS chia lớp thành 6 nhóm học tập và phát phiếu học tập
Nhiệm vụ Nhóm PHIẾU HỌC TẬP
1
Nhóm 1, 4 Số 1
Nhóm 2, 5 Số 2
Nhóm 3, 6 Số 3
2 Các nhóm thảo luận: Giải thích các xu thế phát triển của ngành bưu chính:
- Những ngành dịch vụ mới của bưu chính phát triển gắn với sự phát triển
5

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: ………………………………………. PPCT: Tiết Bài 35
ĐỊA LÍ NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (Số tiết: 1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành bưu chính viễn thông.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông. 2. Về năng lực: - Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: được hình thành và phát triển thông qua các hoạt động nhóm tìm
hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới ngành bưu chính viễn thông.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: viết bài nghị luận về sự phát triển của ngành viễn thông
làm thay đổi kinh tế, đời sống nhân dân. - Năng lực địa lí:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích các mối liên hệ
giữa ngành viễn thông với sự xuất hiện của các ngành nghề mới.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí, giáo viên tạo điều kiện cho học sinh sử dụng các công cụ của địa lí học
như: atlat địa lí, bản đồ, lược đồ, biểu đồ, sơ đồ, lát cắt, mô hình, khối đồ, bảng số liệu, tranh
ảnh,... tìm tòi, khám phá về ngành bưu chính, viễn thông. 3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực tìm thông tin và hứng thú với việc học, nghiên cứu các bản đồ phổ thông thường gặp.
- Trách nhiệm: hoàn thành nhiệm vụ học tập bản thân được phân công khi làm việc nhóm, làm bài tập vận dụng.
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những đất nước, khu vực còn khó khăn về ngành bưu chính,
viễn thông, không tiếp cận được với sự phát triển của khoa học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học
- Giáo án, 1 số bản đồ, tranh ảnh, video minh họa cho ngành bưu chính, viễn thông. - Bộ câu hỏi trò chơi
- Phiếu học tập, phiếu trả lời trắc nghiệm. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Giấy note làm bài tập trên lớp, bảng nhóm, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (Tình huống xuất phát) - 5 phút a. Mục tiêu:
-
Tạo hứng khởi cho bài học, phát triển năng lực tư duy, phân tích được các cách truyền thông tin trong lịch sử b. Nội dung:
- Học sinh tham gia trò chơi sắp xếp các hình ảnh theo thứ tự thích hợp thể hiện được lịch sử của
ngành truyền tải thông tin c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh trên giấy note.
d. Tổ chức thực hiện 1
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+
GV trình chiếu cho học sinh xem trang 5 hình ảnh liên quan đến quá trình phát triển của việc
truyền tải thông tin, học sinh sắp xếp theo thứ tự của lịch sử/ sự phát triển/ sự tiến bộ 1 2 3 4 5
- Thực hiện nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao trong quá trình giáo viên trình chiếu hình ảnh.
– Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, GV kết hợp kết quả và yêu cầu HS sắp xếp được các hình ảnh theo thứ tự
– Kết luận: GV tổng kết, dẫn dắt vào bài
SẢN PHẨM DỰ KIẾN 3 5 4 1 2
Tín hiệu khói Được phát triển và Chim bồ câu Semaphore : Là Các dịch vụ điện
là một trong sử dụng bởi các homing, còn tín hiệu thường thoại thương mại
những hình nền văn hóa sống được gọi là được sử dụng đầu tiên được thiết
thức liên lạc trong các khu vực chim bồ câu trong các ngành lập vào năm 1878 và
đường dài lâu rừng núi , trống đưa thư có khả hàng hải, địa 1879 trên cả hai bờ
đời nhất. Nó được dùng như một năng tìm đường chất, do một Đại Tây Dương tại
là một hình hình thức giao tiếp về nhà trong người Pháp tên các thành phố New
thức giao tiếp đường dài. Những một khoảng Chappe phát Haven , Connecticut
bằng hình chiếc trống này cách cực kỳ xa. minh năm 1794. ở Mỹ và London ,
ảnh được sử được làm từ những Chim bồ câu đá Phương tiện để England ở Anh .
dụng trong khúc gỗ rỗng. Khúc có khả năng tìm phát tín hiệu Alexander Graham
một khoảng gỗ càng lớn, âm kiếm bẩm sinh, Semaphore là Bell đã nắm giữ
cách dài. Nói thanh càng lớn và có nghĩa là nó hai lá cờ hình bằng sáng chế chính
chung, tín do đó có thể nghe thường trở về tổ vuông. Vào cho chiếc điện thoại
hiệu khói được càng xa. của mình bằng những năm cần thiết cho các
được sử dụng Trong điều kiện lý cách sử dụng từ 1790, các hệ dịch vụ như vậy ở cả
để truyền tin tưởng, âm thanh có trường. Vì kỹ thống hai quốc gia. Công
tức, báo hiệu thể được hiểu ở năng này, chim semaphore cố nghệ điện thoại phát
nguy hiểm khoảng cách từ 3 bồ câu thuần định đầu tiên triển nhanh chóng
hoặc để tập đến 7 dặm, những hóa đã được sử xuất hiện ở Châu sau khi các dịch vụ
hợp mọi thông điệp thú vị dụng để mang Âu . thương mại đầu tiên
người đến thường được làng thông điệp như xuất hiện.
một khu vực bên cạnh tiếp nhận. chim bồ câu chung. đưa tin.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (33 phút)
HOẠT ĐỘNG 2.1: PHÂN BIỆT NGÀNH BƯU CHÍNH – VIỄN THÔNG (7 PHÚT) a. Mục tiêu
- Phân tích được vai trò của ngành bưu chính – viễn thông. b. Nội dung:
- Học sinh tham gia trò chơi ghép hình vào vị trí thích hợp c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh trên giấy note. 2
d. Tổ chức thực hiện - Chuyển giao nhiệm vụ:
+
GV trình chiếu cho học sinh xem trang 5 hình ảnh liên quan đến ngành bưu chính và viễn
thông, học sinh nhận định hình ảnh nào nói về bưu chính, hình ảnh nào nói về viễn thông. 1 2 3 4 5
- Thực hiện nhiệm vụ: Thực hiện nhiệm vụ được chuyển giao trong quá trình giáo viên trình chiếu hình ảnh.
– Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, GV kết hợp kết quả và yêu cầu HS phân biệt 2 ngành bưu chính và viễn thông.
– Kết luận: GV tổng kết, dẫn dắt vào bài
SẢN PHẨM DỰ KIẾN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Dịch vụ hoạt động thông tin liên lạc, thực hiện việc Là loại hình liên lạc bằng các tuyến
nhân, vận chuyển, trao đổi thư tín, bưu kiện, bưu truyền tín hiệu qua cáp liên lạc hoặc
phẩm, chuyển tiền từ người gửi đến người nhận.
bằng sóng điện tử (dải sóng vô tuyến
điện và các dải sóng quang) giữa các điểm cách xa nhau. 1a. Phân loại
- Ngành bưu chính viễn thông bao gồm hai nhóm: bưu chính và viễn thông
- Sản phẩm của ngành bưu chính là sự vận chuyển tin tức, bưu kiện, bưu phẩm, truyền dẫn
thông tin điện từ,... từ nơi gửi đến nơi nhận.
- Sản phẩm của ngành viễn thông là cung ứng dịch vụ từ các khoảng cách xa, không cần sự tiếp
xúc giữa người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ.
HOẠT ĐỘNG 2. 2: TÌM HIỂU VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM (8 PHÚT) a. Mục tiêu
- Phân tích được vai trò của ngành bưu chính – viễn thông.
b. Nội dung: HS chơi trò chơi tiếp sức/ kĩ thuật XYZ c. Sản phẩm
- Kết quả làm việc cá nhân, trò chơi tiếp sức.
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho HS đọc phần sơ đồ, ghi nhanh ra giấy nháp các từ khóa là
động từ (không được quá 3 tiếng) liên quan đến vai trò của ngành bưu chính – viễn thông.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc theo cá nhân và nhóm (trò chơi)
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV cho các em xung phong thành 2 đội chơi (mỗi đội 5 HS) chơi trò chơi tiếp sức. 3
+ Một HS sẽ lên bảng và được viết 1 từ khóa/ 1 lượt. Trong 2 phút, nhóm nào được nhiều hơn sẽ chiến thắng.
+ Các HS ở dưới lớp hỏi, phát vấn, phản biện…
- Kết luận, nhận định:
+ GV: Nhận xét, khen ngợi phần làm việc của
+ Mở rộng cho HS: “Liên minh Bưu chính Thế giới đã xếp hạng các dịch vụ bưu chính của 170
quốc gia, dựa trên bốn thành phần chính: độ tin cậy, phạm vi tiếp cận, mức độ liên quan (đo
lường cường độ của nhu cầu về danh mục đầy đủ các dịch vụ bưu chính, số lượng giao dịch quốc
tế, số lượng bưu cục…) và khả năng phục hồi (mức độ đa dạng hóa các dòng doanh thu và năng
lực đổi mới, cung cấp bưu chính).
Dịch vụ bưu chính của Thụy Sĩ đứng đầu, với Nhật Bản ở vị trí thứ 5 và Vương quốc Anh và Hoa
Kỳ ở vị trí thứ 7 và 8, Việt Nam đứng thứ 45.”
Hay “Dịch vụ “Veiller Sur Mes Parents (watch over my parents)” ở Pháp được thực hiện bởi
nhân viên bưu điện. Vào năm 2050, người ta dự đoán rằng hơn một phần tư dân số ở Pháp (20
triệu người) sẽ từ 65 tuổi trở lên, trong đó phụ nữ dự kiến sẽ sống đến 90 và nam giới là 87. Việc
chăm sóc cha mẹ sẽ gặp nhiều khó khăn nên dịch vụ Veiller Sur Mes Parents ra đời từ năm 2017,
dịch vụ này có giá từ 19,90 euro (22,50 đô la) một tháng và bao gồm một chuyến thăm và báo
cáo hàng tuần, một bản tin được cá nhân hóa hàng tháng, ảnh mà nhân viên bưu điện in ra.
Ngoài ra còn có một đường dây hỗ trợ giúp 24/24 giờ nhưng có phí mắc hơn”.

SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Cung ứng, truyền tải, vận chuyển, đảm bảo, thay đổi , thúc đẩy, giao lưu, nâng cao, … 1b. Vai trò
- Với phát triển kinh tế: góp phần tăng năng suất, thúc đẩy kinh tế phát triển.
- Với các lĩnh vực khác:
+ Thúc đẩy giao lưu và quá trình hội nhập và toàn cầu hoá.
+ Tạo thuận lợi cho quản lý hành chính.
+ Nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần trong xã hội. 1c. Đặc điểm
- Tiêu chí đánh giá: khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện.
- Sự phát triển phụ thuộc lớn vào sự phát triển của khoa học - công nghệ.
HOẠT ĐỘNG 2.3: TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ CỦA NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG (10 PHÚT) a. Mục tiêu
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn
thông, cho được ví dụ minh họa. b. Nội dung
- Học sinh đọc sách, hoạt động nhóm để hoàn thành phần ghép nối, lấy ví dụ minh họa c. Sản phẩm
- Phiếu học tập hoàn thiện của HS
d. Tổ chức thực hiện
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV phát PHT và yêu cầu HS hoàn thành nội dung phiếu học tập trong
thời gian 3 phút (phụ lục 1)
Ghép cột A và cột B cho thích hợp, lấy ví dụ minh họa để minh chứng NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 1. Công nghệ A. Chất lượng 2. Khoa học B. Mật độ phân bố 3. Mạng lưới quần cư C. Quy mô 4


zalo Nhắn tin Zalo