Tuần: ……. PPCT: tiết……… Bài 36
ĐỊA LÍ NGÀNH DU LỊCH (01 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành du lịch.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành du lịch
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành du lịch trên thế giới
- Vẽ được biểu đồ, sơ đồ; đọc và phân tích được bản đồ, số liệu thống kê du lịch
- Liên hệ được các hoạt động du lịch của địa phương 2. Năng lực * Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập như thu thập thông tin và trình
bày báo cáo địa lí; vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế...
- Giao tiếp và hợp tác: thông qua thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy học hợp tác
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động phát hiện vấn đề, giải quyết
vấn đề thực tiễn liên quan đến ngành du lịch. * Năng lực địa lí:
- Năng lực tìm hiểu địa lí: thông qua mô tả và phân tích bản đồ du lịch, bảng số liệu
về tình hình ngành du lịch; khai thác Internet
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trung thực trong học tập, tìm hiểu kiến thức.
- Trách nhiệm thông qua việc phát triển, tôn tạo các tài nguyên du lịch địa phương
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Tranh ảnh, video về ngành du lịch trên thế giới.
- Bản đồ, lược đồ ngành du lịch thế giới.
- Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức. 2. Học sinh
- Giấy note để làm việc cá nhân;
- Bút màu để làm việc nhóm;
- Sách giáo khoa và vở ghi;
- Dụng cụ truy cập Internet tìm tranh ảnh địa danh du lịch
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động/Mở đầu a) Mục tiêu:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến
thức mới của HS về ngành du lịch.
- Tạo hứng thú học tập, kết nối kiến thức, hiểu biết của HS.
b) Nội dung: HS tham gia trò chơi AI NHANH HƠN
c) Sản phẩm: HS ghi được các địa điểm du lịch nổi tiếng trên thế giới và Việt Nam trong 2 phút.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Nêu yêu cầu trò chơi: Ghi các địa danh du lịch của Việt Nam và thế giới
+ Phương tiện: Bút viết và giấy A4 + Thời gian 2 phút
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ PA 1: HS ghi theo vòng tròn, mỗi HS ghi 1 địa danh, chuyền lần lượt
+ PA 2: Các HS đọc thông tin cho 1 thư kí ghi rõ, yêu cầu không sai chính tả
- Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu HS đọc to các đáp án hoặc gọi ngẫu nhiên HS trả
lời. Nhóm tự chấm điểm
- Kết luận, nhận định:
GV nhận xét sự tham gia trò chơi của HS, khuyến khích học sinh và dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.
GV có thể chia sẻ 1 số điểm du lịch đặc sắc của VN và thế giới nhằm giúp HS có thêm thông tin lí thú
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vai trò, đặc điểm của ngành du lịch a) Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành du lịch.
- Liên hệ về vai trò ngành du lịch ở địa phương.
b) Nội dung: Dựa vào thông tin mục 1, trình bày vai trò, đặc điểm ngành du lịch và cho ví dụ.
c) Sản phẩm: Nội dung ghi vắn tắt về vai trò, đặc điểm ngành du lịch
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Các số chẵn tìm hiểu về Vai trò của ngành du lịch
+ Các số lẻ tìm hiểu đặc điểm ngành du lịch
+ HS đọc tài liệu và lấy ví dụ trong vòng 3 phút để chia sẻ với số tương ứng tạo thành cặp chẵn-lẻ
+ HS tự ghi chú ra vở hoặc giấy note. Liên hệ VN hoặc địa phương để làm rõ
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS nhận nhiệm vụ, nhớ số của mình
+ Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong 3p
+ Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên làm việc theo cặp chẵn/lẻ
riêng biệt so sánh, đối chiếu nhanh
+ Các thành viên làm việc theo cặp chẵn, lẻ để chia sẻ kết quả nghiên cứu
+ HS tự ghi vào vở của mình thông tin cơ bản
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV rút thăm số ngẫu nhiên trình bày
+ Yêu cầu thời gian 2 phút
+ Các thành viên còn lại phản biện, bổ sung thêm (nếu có)
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi phần làm việc của HS
+ GV tổng kết và chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân bố du lịch a) Mục tiêu:
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố du lịch
- Liên hệ được các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch ở địa phương.
b) Nội dung: Thông tin các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố du lịch
c) Sản phẩm: Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố du lịch trên vở Tiêu chí đánh giá:
- Tính thẩm mĩ, khoa học: 3 điểm
- Nội dung đầy đủ ngắn gọn: 5 điểm
- Đúng giờ, thuyết minh lưu loát, không phụ thuộc: 2 điểm
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Chia lớp làm các nhóm nhỏ 3 HS
+ Tham gia chương trình: Thử thách 3 phút. Các nhóm thiết kế một sơ đồ thông tin
ngắn gọn về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố du lịch
+ Chia sẻ đến cả lớp những nhân tố nổi bật để phát triển du lịch ở địa phương mình.
- Thực hiện nhiệm vụ: + HS nhận nhiệm vụ
+ HS làm việc nhóm, ghi nhanh sơ đồ và trang trí
- Báo cáo, thảo luận:
+ Trình bày trên bục giảng 2 phút
+ Bổ sung thông tin và phản biện với nhóm trình bày
- Kết luận, nhận định:
+ GV tổng kết lại ngắn gọn thông tin
+ HS ghi thông tin vào vở ghi.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố du lịch b) Mục tiêu:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố du lịch
- Nêu được một số nhận xét về sự phát triển du lịch ở địa phương.
b) Nội dung: Thông tin các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố du lịch qua
trò chơi Ai nhanh hơn với 8 câu hỏi liên quan
c) Sản phẩm: Phần trả lời vào note hoặc vở
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS lấy note và bút để chuẩn bị tham gia
+ HS có 3 phút đọc thông tin SGK và gạch chân các từ khóa trọng tâm
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ GV tổ chức trò chơi Trả lời nhanh trong 5 phút
+ HS nghe và ghi nhanh đáp án ra note, yêu cầu ghi 1 lần, không bôi xóa
+ Tự chấm điểm kết quả Câu hỏi Đáp án
1/ Hoạt động du lịch trên thế giới phát triển Năm 90 của TK XX đến nay mạnh từ khi nào?
2/ Năm 2019, số du khách đạt bao nhiêu? 1460 triệu
3/ Doanh thu từ du lịch 2019 là bao nhiêu? 1482 tỉ USD
4/ Doanh thu du lịch chiếm bao nhiêu % GDP? 7%
5/ Kể tên 1 loại hình du lịch mới?
Du lịch xanh, DL kết hợp hội nghị, hội thảo
6/ Du lịch gây nên hậu quả gì? Ô nhiễm môi trường
7/ Kể tên 3 quốc gia có ngành du lịch phát triển Hoa Kì, TQ, Pháp…
8/ Kể tên 1 điểm du lịch nổi tiếng nơi em ở HS tự ghi
- Báo cáo, thảo luận: + HS tham gia trò chơi
+ HS tự tính điểm của mình
Giáo án Bài 36 Địa lí 10 Kết nối tri thức: Địa lí ngành du lịch
255
128 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.
Lưu ý: (Có một số file trình bày theo font khác, Giáo viên cần cài font để đọc không bị lỗi)
- Quý thầy/cô tham khảo Giáo án word đồng bộ với bản giáo án ppt - Mua combo 2 bộ giá 600k
https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-10-ket-noi-tri-thuc-21418
Đánh giá
4.6 / 5(255 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Tuần: …….. PPCT: tiết………
Bài 36
ĐỊA LÍ NGÀNH DU LỊCH
(01 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành du lịch.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành du
lịch
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành du lịch trên thế giới
- Vẽ được biểu đồ, sơ đồ; đọc và phân tích được bản đồ, số liệu thống kê du lịch
- Liên hệ được các hoạt động du lịch của địa phương
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động học tập như thu thập thông tin và trình
bày báo cáo địa lí; vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tế...
- Giao tiếp và hợp tác: thông qua thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy
học hợp tác
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động phát hiện vấn đề, giải quyết
vấn đề thực tiễn liên quan đến ngành du lịch.
* Năng lực địa lí:
- Năng lực tìm hiểu địa lí: thông qua mô tả và phân tích bản đồ du lịch, bảng số liệu
về tình hình ngành du lịch; khai thác Internet
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm không gian,
giải thích hiện tượng và quá trình địa lí.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ trung thực trong học tập, tìm hiểu kiến thức.
- Trách nhiệm thông qua việc phát triển, tôn tạo các tài nguyên du lịch địa phương
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Tranh ảnh, video về ngành du lịch trên thế giới.
- Bản đồ, lược đồ ngành du lịch thế giới.
- Sơ đồ hệ thống hóa kiến thức.
2. Học sinh
- Giấy note để làm việc cá nhân;
- Bút màu để làm việc nhóm;
- Sách giáo khoa và vở ghi;
- Dụng cụ truy cập Internet tìm tranh ảnh địa danh du lịch
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động/Mở đầu
a) Mục tiêu:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến
thức mới của HS về ngành du lịch.
- Tạo hứng thú học tập, kết nối kiến thức, hiểu biết của HS.
b) Nội dung: HS tham gia trò chơi AI NHANH HƠN
c) Sản phẩm: HS ghi được các địa điểm du lịch nổi tiếng trên thế giới và Việt Nam
trong 2 phút.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Nêu yêu cầu trò chơi: Ghi các địa danh du lịch của Việt Nam và thế giới
+ Phương tiện: Bút viết và giấy A4
+ Thời gian 2 phút
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ PA 1: HS ghi theo vòng tròn, mỗi HS ghi 1 địa danh, chuyền lần lượt
+ PA 2: Các HS đọc thông tin cho 1 thư kí ghi rõ, yêu cầu không sai chính tả
- Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu HS đọc to các đáp án hoặc gọi ngẫu nhiên HS trả
lời. Nhóm tự chấm điểm
- Kết luận, nhận định:
GV nhận xét sự tham gia trò chơi của HS, khuyến khích học sinh và dẫn dắt sang
hoạt động tiếp theo.
GV có thể chia sẻ 1 số điểm du lịch đặc sắc của VN và thế giới nhằm giúp HS có
thêm thông tin lí thú
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vai trò, đặc điểm của ngành du lịch
a) Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của ngành du lịch.
- Liên hệ về vai trò ngành du lịch ở địa phương.
b) Nội dung: Dựa vào thông tin mục 1, trình bày vai trò, đặc điểm ngành du lịch và
cho ví dụ.
c) Sản phẩm: Nội dung ghi vắn tắt về vai trò, đặc điểm ngành du lịch
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Các số chẵn tìm hiểu về Vai trò của ngành du lịch
+ Các số lẻ tìm hiểu đặc điểm ngành du lịch
+ HS đọc tài liệu và lấy ví dụ trong vòng 3 phút để chia sẻ với số tương ứng tạo
thành cặp chẵn-lẻ
+ HS tự ghi chú ra vở hoặc giấy note. Liên hệ VN hoặc địa phương để làm rõ
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS nhận nhiệm vụ, nhớ số của mình
+ Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong 3p
+ Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên làm việc theo cặp chẵn/lẻ
riêng biệt so sánh, đối chiếu nhanh
+ Các thành viên làm việc theo cặp chẵn, lẻ để chia sẻ kết quả nghiên cứu
+ HS tự ghi vào vở của mình thông tin cơ bản
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV rút thăm số ngẫu nhiên trình bày
+ Yêu cầu thời gian 2 phút
+ Các thành viên còn lại phản biện, bổ sung thêm (nếu có)
- Kết luận, nhận định:
+ GV khen ngợi phần làm việc của HS
+ GV tổng kết và chuyển sang nhiệm vụ tiếp theo
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phát triển và phân bố du lịch
a) Mục tiêu:
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố du lịch
- Liên hệ được các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch ở địa phương.
b) Nội dung: Thông tin các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố du lịch
c) Sản phẩm: Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố du lịch trên vở
Tiêu chí đánh giá:
- Tính thẩm mĩ, khoa học: 3 điểm
- Nội dung đầy đủ ngắn gọn: 5 điểm
- Đúng giờ, thuyết minh lưu loát, không phụ thuộc: 2 điểm
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Chia lớp làm các nhóm nhỏ 3 HS
+ Tham gia chương trình: Thử thách 3 phút. Các nhóm thiết kế một sơ đồ thông tin
ngắn gọn về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố du lịch
+ Chia sẻ đến cả lớp những nhân tố nổi bật để phát triển du lịch ở địa phương
mình.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS nhận nhiệm vụ
+ HS làm việc nhóm, ghi nhanh sơ đồ và trang trí
- Báo cáo, thảo luận:
+ Trình bày trên bục giảng 2 phút
+ Bổ sung thông tin và phản biện với nhóm trình bày
- Kết luận, nhận định:
+ GV tổng kết lại ngắn gọn thông tin
+ HS ghi thông tin vào vở ghi.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố du lịch
b) Mục tiêu:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố du lịch
- Nêu được một số nhận xét về sự phát triển du lịch ở địa phương.
b) Nội dung: Thông tin các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố du lịch qua
trò chơi Ai nhanh hơn với 8 câu hỏi liên quan
c) Sản phẩm: Phần trả lời vào note hoặc vở
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
+ HS lấy note và bút để chuẩn bị tham gia
+ HS có 3 phút đọc thông tin SGK và gạch chân các từ khóa trọng tâm
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ GV tổ chức trò chơi Trả lời nhanh trong 5 phút
+ HS nghe và ghi nhanh đáp án ra note, yêu cầu ghi 1 lần, không bôi xóa
+ Tự chấm điểm kết quả
Câu hỏi Đáp án
1/ Hoạt động du lịch trên thế giới phát triển
mạnh từ khi nào?
Năm 90 của TK XX đến nay
2/ Năm 2019, số du khách đạt bao nhiêu? 1460 triệu
3/ Doanh thu từ du lịch 2019 là bao nhiêu? 1482 tỉ USD
4/ Doanh thu du lịch chiếm bao nhiêu % GDP? 7%
5/ Kể tên 1 loại hình du lịch mới? Du lịch xanh, DL kết hợp hội
nghị, hội thảo
6/ Du lịch gây nên hậu quả gì? Ô nhiễm môi trường
7/ Kể tên 3 quốc gia có ngành du lịch phát triển Hoa Kì, TQ, Pháp…
8/ Kể tên 1 điểm du lịch nổi tiếng nơi em ở HS tự ghi
- Báo cáo, thảo luận:
+ HS tham gia trò chơi
+ HS tự tính điểm của mình
- Kết luận, nhận định:
+ GV tổng kết lại ngắn gọn thông tin trên slide
+ HS ghi thông tin vào vở ghi, chia sẻ một số nhận định về ngành du lịch địa
phương
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vẽ được biểu đồ cột về lượng du khách thế giới
b) Nội dung: Vẽ biểu đồ cột
c) Sản phẩm: Biểu đồ cột về lượng du khách thế giới qua các năm
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS vẽ biểu đồ cột
+ Tiêu chí: Chia tỉ lệ đúng 1 điểm. Đầy đủ đơn vị đầu trục: 1 điểm. Vẽ cột đều và
đẹp: 4 điểm. Có tên biểu đồ: 1 điểm; Có chú giải 1 điểm. Vẽ trong 3 phút: 1 điểm;
Sạch sẽ: 1 điểm
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ
- Báo cáo, thảo luận: HS tự chấm điểm và chấm chéo, báo cáo kết quả
- Kết luận, nhận định: GV quan sát và nhận xét nhanh phần làm viêc của HS
1990 2000 2019
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
455.9
687.3
1460
Lượng du khách thế giới qua các năm
Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu và thiết kế sản phẩm sáng tạo về 1 địa điểm du lịch nổi tiếng thế giới
- Hình thành năng lực sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề.
b) Nội dung:
Thiết kế sản phẩm Infographic đơn giản trên giấy A4 hoặc Canva về 1 địa điểm du
lịch quốc tế
c) Sản phẩm: Infographic trên A4/Canva
d) Tổ chức thực hiện:
- HS nghiên cứu về một địa điểm du lịch nổi tiếng thế giới
- Thực hiện trên 1 mặt giấy A4, hoặc làm trên Canva