Giáo án Bài 4 Lịch sử 11 Cánh diều (2024): Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh.....

741 371 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Lịch sử 11 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử 11 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 11 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(741 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bài 4 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NAY.
(Thời gian: 2 Tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được sự phát triển của CNXH Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai, nêu
được sự mở rộng của CNXH ở châu Á và Mĩ latinh.
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ mô hình CNXH ở LX và Đông Âu
- Nêu được nét chính về CNXH từ năm 1991 đến nay.
- Nêu được những thành tựu chính ý nghĩa của công cuộc cải cách, mở cửa Trung
Quốc.
- ý thức trân trọng những thành tựu, giá trị của CNXH, sẵn sàng tham gia đóng p
vào công cuộc xây dựng CNXH ở VN.
2. Năng lực
- Góp phần hình thành bồi dưỡng năng lực tìm hiểu lịch sử: sưu tầm tư liệu lịch sử về
sự phát triển của CNXH sau CTTG thứ hai đến nay.
- Năng lực nhận thức, duy lịch sử: nhận thức sự mở rộng CNXH, giải thích sự sụp đổ
CNXH ở Đông Âu...
- Năng lực vận dụng kiến thức, năng: vận dụng kiến thức đã học giải thích sự phát
triển của CNXH sau năm 1945 đến nay.
3. Phẩm chất:
- Ý thức trân trọng ý nghĩa, thành quả của CNXH, đóng góp vào quá trình y dựng
CNXH ở Việt Nam.
- Bồi dưỡng phẩm chất: Khách quan, trung thực, ý thức tìm tòi, khám phá.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC-HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án theo định hướng phát triển năng lực HS
- Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 11
- Bảng phụ, máy tính, phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài học mới theo sự hướng dẫn của GV ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động MỞ ĐẦU
a, Mục tiêu: sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945 đến nay.
b, Nội dung: HS dựa vào hiểu biết bản thân trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cuba.
d, Tổ chức thực hiện
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi:
+ Nhìn những hình nh trên em liên tưởng đến đất nước nào? Em biết vđiểm chung
của chế độ chính trị của đất nước này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, bổ sung, chuyển sang nội dung mới.
Sau CTTG II chủ nghĩa hội từ Liên mở rộng sang Đông Âu, đến một số nước châu
Á latinh trở thành một hệ thống thế giới. Trong quá trình phát triển CNXH đã vượt
qua khó khăn, thử thách, tiếp tục cải cách đổi mới để khẳng định vị trí quan trọng của
mình trong tiến trình lịch sử thế giới.
2. Hoạt động HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
TIẾT 1
Nội dung 1: Sự phát triển của CNXH sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
a, Mục tiêu: HS tìm hiểu sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945 đến nay.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: sự phát triển của CNXH ở Đông Âu, châu Á, khu vực Mĩ latinh.
d, Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Bước 1: Giao nhiệm vụ
HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm
vụ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Khu vực Quá trình phát triển
Đông Âu Nhiệm vụ quan trọng
Khu vực Quá trình phát triển
Đông Âu - Nhiệm vụ: thành lập chính
quyền dân chủ nhân dân.
- Quá trình phát triển:
+ 1945-1949: cải ch ruộng
đất, xóa bỏ tàn dư chế độ cũ..
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nhất của các nước
Đông Âu sau khi tiêu
diệt hoàn toàn CNPX?
Quá trình phát triển của
CNXH Đông Âu diễn
ra như thế nào?
Châu Á Nêu những nét chính về
sự xác lập CNXH
Trung Quốc, Lào, Việt
Nam?
Khu vực
latinh
Trình bày quá trình mở
rộng CNXH
latinh?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc SGK thực hiện yêu cầu. GV
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS
làm việc
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày và các HS khác bổ sung.
- GV HS tra đổi, mở rộng các nội
dung sau:
1. GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ các
nước dân ch nhân n Đông Âu ra
đời trong sau CTTG II, k tên các
nước DCND Đông Âu thành lập sau
1945.
- Ba Lan, Ru-ma-ni, Tiệp Khắc, Nam
Tư.....
2. Việc TQ một đất nước rộng dân số
lớn nhất thế giới đi theo con đường
XHCN chứng tỏ điều gì?
- Đánh dấu sự mở rộng, tăng cường sức
mạnh của CNXH trên phạm vi toàn cầu.
3. Một số thành tựu của LX trong quá
+ 1949 đến giữa những m
1970: xây dựng CNXH với sự
giúp đỡ của LX.
Châu Á - TQ: 1/10/1949 cộng hòa nhân
dân Trung Hoa ra đời=> đi lên
CNXH.
- Mông Cổ: 1924: Cộng hòa
nhân dân Mông Cổ được thành
lập.
- Triều Tiên: 9/9/1948 cộng hòa
dân chủ nhân dân Triều Tiên
được thày lập.
- Lào: 12/1945 nước cộng hòa
dân chủ nhân dân o thành
lập.
- VN: sau 1954 miền Bắc giải
phóng đi n CNXH, sau 1975
cả nước đi lên CNXH.
Khu vực
latinh
- 1959: Cộng hòa Cuba thành
lập.
- 1961: Cuba đi lên CNXH.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
trình xây dựng CNXH
4. Đọc các liệu, nhận xét vai tcua
CNXH sau năm 1945?
CNXH trở thành một hệ thống, sức
mạnh to lớn, ảnh hưởng trong việc
giải quyết vấn đề quốc tế.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
TIẾT 2
Nội dung 2: Nguyên nhân khủng hoảng, sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
a, Mục tiêu: HS tìm hiểu nguyên nhân khủng hoảng, sụp đ chủ nghĩa hội LX
Đông Âu.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến sự sụp đổ CNXH LX
Đông Âu.
d, Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
1. Quan sát nh ảnh dưới đây trình ngắn gọn quá trình sụp đổ của CNXH LX Đông
Âu?
2. Đọc tư liệu SGK tìm các từ khóa chỉ nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu?
3. Nguyên nhân dẫn đến sự tan dã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt động
nhân, thảo luận theo cặp đôi, giáo viên quan sát
lớp và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Giáo viên yêu cầu 2-
3 cặp đôi trình bày sản phẩm của mình, học sinh
trong lớp treo dõi bổ sung để hoàn thiện sản
phẩm.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, kết luận, chuẩn hóa kiến thức cho HS.
2. Nguyên nhân khủng hoảng, sụp
đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông
Âu.
- Do đường lối lãnh đạo mang tính
chủ quan duy ý chí, cùng với chế
tập trung quan liêu bao cấp m cho
sản xuất trì trệ đời sống nhân dân
không được cải thiện, tình trạng thiếu
dân chủ, thiếu công bằng trong
hội.
- Không bắt kịp bước phát triển của
khoa học kĩ thuật tiên tiến.
- Khi tiến hành cải tổ phạm sai lầm
trên nhiều mặt làm cho khủng hoảng
trầm trọng hơn.
- Sự chống phá của các thế lực thù
địch trong và ngoài nước.
Nội dung 3: Chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay
a, Mục tiêu: HS tìm hiểu sự thay đổi của CNXH từ năm 1991 đến nay.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: nét chính về CNXH từ năm 1991 đến nay, thành tựu, ý nghĩa công cuộc
cải cách ở Trung Quốc.
d, Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm
vụ cho học sinh:
1. Quan sát lược đồ xác định tên các nước XHCN
sau năm 1991.
2. Hoàn thành phiếu học tập về quá trình phát
triển của CNXH sau năm 1991 đến nay:
Khu vực Quá trình phát triển
Châu Á
Khu vực Mĩ
latinh
3. Chủ nghĩa hội tnăm 1991
đến nay.
a. Quá trình phát triển của
CNXH.
Khu vực
Quá trình phát triển
Châu Á Các nước TQ, VN,
Lào từng ớc cải
cách, mở cửa kiên
định đi lên CNXH,
đạt nhiều thành tự
to lớn
Khu vực Mặc bị và
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
2. HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiêu
tour tham qua các thành tựu nổi bật của TQ sau
cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh hoạt
động nhân, thảo luận theo cặp đôi, giáo viên
quan sát lớp và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Giáo viên yêu cầu 2-3 cặp đôi trình y sản
phẩm của nh, học sinh trong lớp treo dõi và bổ
sung để hoàn thiện sản phẩm.
- GV và HS thảo luận 2 vấn đề sau:
1. Sự phát triển của CNXH châu Á latinh
sau 1991 chứng tỏ điều gì?
Sự phát triển của CNXH châu Á latinh
chứng tỏ CNXH có sức sống, triển vọng thực
sự trên thế giới, đi lên CNXH là phù hợp với thực
tiễn và xu thế phát triển của thời đại.
2. Ý nghĩa công cuộc cải cách mở cửa Trung
quốc.
+ Với Trung Quốc:
Chứng minh đường lối cải cách- mở cửa là đúng.
Nâng cao vị tcủa Trung Quốc trên trường quốc
tế, tạo tiềm lực để Trung Quốc giữ vững con
đường xã hội chủ nghĩa .
+ Với các nước xã hội chủ nghĩa đã đlại những
bài học kinh nghiệm q trong công cuộc cải
cách của các nước.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, kết luận, chuẩn hóa kiến thức cho
HS.
latinh
phương Tây cấm
vận, Cuba tiếp tục
đi lên CNXH, cải
cách kinh tế đạt
hiều thành tựu to
lớn.
b. Thành tựu của TQ trong quá
trình cải cách, mở cửa
* Hoàn cảnh:
- 12/1978 HN TƯ 3 ĐCS TQ quyết
định thực hiện cải cách.
- Mục tiêu: đưa TQ trở thành quốc
gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
* Thành tựu:
+ chính trị: xây dựng luận
CNXH đặc sắc TQ.
+ Về kinh tế:
Kinh tế TQ đứng th 2 thế giới
(2021). Dự trữ ngoại tệ đứng đầu
thế giới.
- Về khoa học kĩ thuật.
+ Năm 1964, thử thành công bom
nguyên tử
+ Khoa học trụ phát triển, trí tuệ
nhân tạo....
- Văn hóa-giáo dục:
+ Cung cấp nhân lực chất lượng
cao...
+ Giải quyết vấn đề XH: xóa đói
giảm nghèo, an sinh xã hội.............
+ Góp phần giải quyết c tranh
chấp, xung đột bằng phương pháp
hòa bình.
* Ý nghĩa:
- Khẳng định đường lối cải ch,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
mở cửa của ĐCS TQ là đúng đắn.
- ng cao vị thế của TQ trên
trường quốc tế.
- Để lại nhiều i học kinh nghiệm
xây dựng CNXH cho VN.
3. Hoạt động LUYỆN TẬP
a, Mục tiêu: HS hệ thống hóa kiến thức bài học.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: đồ tư duy, trả lời đúng các câu hỏi.
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Nhiệm vụ 1
HS vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt sự phát triển của CNXH ở Đông Âu, châu Á và Mĩ latinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
- Nhiệm vụ 2
GV tổ chức trò chơi giải ô chữ
Câu 1: Tên viết tắt của Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
A. Liên Bang Nga. B. nước Nga xô viết. C. Liên Xô. D. đế quốc Nga.
Câu 2: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ của CNXH LX và Đông Âu sự
chống phá của thế lực nào?
A. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan.
B. Không bắt kịp sự phát triển của cách mạng KH-KT.
C. Cải tổ gặp nhiều sai lầm.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
Câu 3: Nước XNCH duy nhất ở Châu Mĩ?
A. Chi lê. B. Bra xin. C. Hai ti. D. Cu ba.
Câu 4: Sau năm 1991 các nước XHCN đều tiến hành làm gì?
A. Hội nhập quốc tế.
B. Bảo thủ, chậm đổi mới.
C. Thay đổi chế độ chính trị.
D. Cải cách, mở cửa.
Câu 5: Hiện nay, quốc gia nào có GDP đứng thứ hai thế giới?
A. Trung Quốc. B. Nga. C. Mĩ. D. Ấn Độ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 4: kết luận, nhận định
4. Hoạt động VẬN DỤNG
a, Mục tiêu: HS phát triển năng lực vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: báo cáo hoàn chỉnh.
d, Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giao nhiêm vụ cho HS:
1. Thành công trong công cuộc cải cách- mở cửa Trung Quốc để lại cho Viêt Nam bài
học kinh nghiệm gì?
2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mang sắc màu riêng là như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- HS có thể viết báoo ( Bảng thống kê hay trình chiếu hay bộ sưu tập ảnh về các thành
tựu văn hóa truyền thống Ấn Độ…)
- HS thể viết báo cáo ( Bảng thống hay trình chiếu hay bsưu tập ảnh về các triều
đại phong kiến…)
- HS chia sẻ với bạn bằng việc thông qua trao đổi sản phẩm cho bạn, gửi thư điện tử…
GV đặt câu hỏi HS trả lời theo các từ chìa khóa.
Bước 3. Báo cáo , thảo luận
- Học sinh trình bày sản phẩm.
- GV đánh giá sản phẩm của HS: nhận xét, tuyên dương, khen gợi…
Bước 4. Kết luận, nhận định:
1. Bài học từ thành công của Trung Quốc cho Việt Nam bài học kiên trì chủ nghĩa
hội, sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, đổi mới...
2. Xây dựng chnghĩa xã hội mang sắc màu riêng là sự vận dụng chủ nghĩa Mac- Lênin
phù hợp với hoàn cảnh của đất nước, phát huy lợi thế của đất nước....

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 4 : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TỪ SAU CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NAY. (Thời gian: 2 Tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được sự phát triển của CNXH ở Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai, nêu
được sự mở rộng của CNXH ở châu Á và Mĩ latinh.
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ mô hình CNXH ở LX và Đông Âu
- Nêu được nét chính về CNXH từ năm 1991 đến nay.
- Nêu được những thành tựu chính và ý nghĩa của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc.
- Có ý thức trân trọng những thành tựu, giá trị của CNXH, sẵn sàng tham gia đóng góp
vào công cuộc xây dựng CNXH ở VN. 2. Năng lực
- Góp phần hình thành và bồi dưỡng năng lực tìm hiểu lịch sử: sưu tầm tư liệu lịch sử về
sự phát triển của CNXH sau CTTG thứ hai đến nay.
- Năng lực nhận thức, tư duy lịch sử: nhận thức sự mở rộng CNXH, giải thích sự sụp đổ CNXH ở Đông Âu...
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: vận dụng kiến thức đã học giải thích sự phát
triển của CNXH sau năm 1945 đến nay. 3. Phẩm chất:
- Ý thức trân trọng ý nghĩa, thành quả của CNXH, đóng góp vào quá trình xây dựng CNXH ở Việt Nam.
- Bồi dưỡng phẩm chất: Khách quan, trung thực, ý thức tìm tòi, khám phá.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC-HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Giáo án theo định hướng phát triển năng lực HS
- Tập bản đồ và tư liệu Lịch sử 11
- Bảng phụ, máy tính, phiếu học tập. 2. Học sinh:
- Chuẩn bị bài học mới theo sự hướng dẫn của GV ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động MỞ ĐẦU
a, Mục tiêu: sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945 đến nay.
b, Nội dung: HS dựa vào hiểu biết bản thân trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cuba. d, Tổ chức thực hiện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Bước 1: Giao nhiệm vụ
- HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi:
+ Nhìn những hình ảnh trên em liên tưởng đến đất nước nào? Em biết gì về điểm chung
của chế độ chính trị của đất nước này?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, bổ sung, chuyển sang nội dung mới.
Sau CTTG II chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô mở rộng sang Đông Âu, đến một số nước châu
Á và Mĩ latinh trở thành một hệ thống thế giới. Trong quá trình phát triển CNXH đã vượt
qua khó khăn, thử thách, tiếp tục cải cách và đổi mới để khẳng định vị trí quan trọng của
mình trong tiến trình lịch sử thế giới.
2. Hoạt động HÌNH THÀNH KIẾN THỨC TIẾT 1
Nội dung 1: Sự phát triển của CNXH sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
a, Mục tiêu: HS tìm hiểu sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945 đến nay.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: sự phát triển của CNXH ở Đông Âu, châu Á, khu vực Mĩ latinh. d, Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Bước 1: Giao nhiệm vụ Khu vực Quá trình phát triển
HS thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm Đông Âu
- Nhiệm vụ: thành lập chính vụ
quyền dân chủ nhân dân. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 - Quá trình phát triển: Khu vực Quá trình phát triển
+ 1945-1949: cải cách ruộng Đông Âu Nhiệm vụ quan trọng
đất, xóa bỏ tàn dư chế độ cũ..
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) nhất của các nước
+ 1949 đến giữa những năm Đông Âu sau khi tiêu
1970: xây dựng CNXH với sự diệt hoàn toàn CNPX? giúp đỡ của LX.
Quá trình phát triển của Châu Á
- TQ: 1/10/1949 cộng hòa nhân CNXH ở Đông Âu diễn
dân Trung Hoa ra đời=> đi lên ra như thế nào? CNXH. Châu Á Nêu những nét chính về
- Mông Cổ: 1924: Cộng hòa sự xác lập CNXH ở
nhân dân Mông Cổ được thành Trung Quốc, Lào, Việt lập. Nam?
- Triều Tiên: 9/9/1948 cộng hòa
Khu vực Mĩ Trình bày quá trình mở
dân chủ nhân dân Triều Tiên latinh rộng CNXH ở Mĩ được thày lập. latinh?
- Lào: 12/1945 nước cộng hòa
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
dân chủ nhân dân Lào thành
- HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV lập.
khuyến khích học sinh hợp tác với nhau
- VN: sau 1954 miền Bắc giải
khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
phóng đi lên CNXH, sau 1975
- GV đến các nhóm theo dõi, hỗ trợ HS cả nước đi lên CNXH. làm việc
Khu vực Mĩ - 1959: Cộng hòa Cuba thành
Bước 3. Báo cáo, thảo luận latinh lập.
- HS trình bày và các HS khác bổ sung. - 1961: Cuba đi lên CNXH.
- GV và HS tra đổi, mở rộng các nội dung sau:
1. GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ các
nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu ra
đời trong và sau CTTG II, kể tên các
nước DCND ở Đông Âu thành lập sau 1945.
- Ba Lan, Ru-ma-ni, Tiệp Khắc, Nam Tư.....
2. Việc TQ một đất nước rộng và dân số
lớn nhất thế giới đi theo con đường
XHCN chứng tỏ điều gì?
- Đánh dấu sự mở rộng, tăng cường sức
mạnh của CNXH trên phạm vi toàn cầu.
3. Một số thành tựu của LX trong quá
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) trình xây dựng CNXH
4. Đọc các tư liệu, nhận xét vai trò cua CNXH sau năm 1945?
CNXH trở thành một hệ thống, có sức
mạnh to lớn, có ảnh hưởng trong việc
giải quyết vấn đề quốc tế.
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét,
đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh. TIẾT 2
Nội dung 2: Nguyên nhân khủng hoảng, sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
a, Mục tiêu: HS tìm hiểu nguyên nhân khủng hoảng, sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở LX và Đông Âu.
b, Nội dung: HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
c, Sản phẩm: nguyên nhân khách quan, chủ quan dẫn đến sự sụp đổ CNXH ở LX và Đông Âu. d, Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
1. Quan sát hình ảnh dưới đây trình ngắn gọn quá trình sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu?
2. Đọc tư liệu SGK tìm các từ khóa chỉ nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở LX và Đông Âu?
3. Nguyên nhân dẫn đến sự tan dã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo