Giáo án Bài 4 Vật lí 10 Kết nối tri thức (2024): Độ dịch chuyển và quàng đường đi được

693 347 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 10 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(693 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Họ và tên giáo viên:
BÀI 4: ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC
Môn học: Vật lí, lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Định nghĩa được độ dịch chuyển.
- Nhận biết và phân biệt được độ dịch chuyển và quãng đường đi được.
- Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp của một vật.
- Biết cách xác định quãng đường đi được độ dịch chuyển của một vật khi di
chuyển từ vị trí này đến vị trí khác
2. Năng lực:
- Nêu được cách xác định độ dịch chuyển của chuyển động.
- Phân tích được sự khác nhau giữa độ dịch chuyển và quãng đường đi được.
- Vận dụng kiến thức để giải bài tập, tình huống thực tiễn liên quan.
3. Về phẩm chất:
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, kiên trì thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy chiếu hoặc ti vi lớn để chiếu hình ảnh bản đồ, hình vẽ trong bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Học sinh cần xác định sự khác nhau giữa quãng đường đi được độ dịch chuyển.
b) Nội dung:
- Học sinh quan sát sơ đồ chuyển động của vật trên hình và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
+ Quãng đường ô tô đi được: 10.10 = 100 (m)
+ Vị trí ô tô có thể H, B, L, E
d) Tổ chức thực hiện:
- GV phổ biến nhiệm vụ như trong phần nội dung, cho học sinh quan sát hình ảnh,
yêu cầu thảo luận cặp đôi và ghi kết quả ra nháp.
- HS xem hình ảnh, thảo luận ghi lại kết quả.
- GV cho học sinh trả lời
- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá. Đặt vấn đề: Làm thể nào xác định chính xác vị trí lúc sau của
người đó?
2. Hoạt động 2: Cách xác định vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm.
a) Mục tiêu:
- Học sinh biết khi nào vật được coi là chất điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Học sinh biết cách xác định vị trí của vật (được coi như chất điểm) chuyển động
trong mặt phẳng, trên một đường thẳng ở thời điểm khác nhau.
- Học sinh biết xác định gốc thời gian, thời điểm, khoảng thời gian.
b) Nội dung:
- Học sinh nghiên cứu ví dụ trong sách giáo khoa để thực hiện các nhiệm vụ sau:
Ví dụ 1: Xác định vị trí của điểm A
dụ 2: Xác định vị trí của vật A trên trục Ox vẽ Hình 4.3 tại thời điểm 11 h. Biết
vật chuyên động thẳng, mỗi giờ đi được 40 km.
- Từ 2 dụ phân tích học sinh rút ra cách xác định vị trí của vật chuyển động tại các
thời điểm khi vật chuyển động trên mặt phẳng và chuyển động trên đường thẳng.
c) Sản phẩm dự kiến:
Nội dung HS ghi được:
- Để xác định vị trí của vật chuyển động trên mặt phẳng, người ta dùng hệ toạ độ
vuông góc gốc vị trí của vật mốc, trục hoành Ox trục tung Oy. Các giá trị
trên các trục toạ độ được xác định theo một tỉ lệ xác định.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Vị trí A (x
A
, y
A
)
Trong thực tế, người ta thường chọn hệ toạ độ trùng với hệ toạ độ địa lí, gốc vị
trí của vật mốc, trục hoành đường nối hai hướng địa Tây - Đông, trục tung
đường nối hai hướng địa lí Bắc – Nam.
Vị trí điểm A: (OA, (OA, trục tây - đông)) hoặc (OA, (OA, trục bắc - nam))
- Vật chuyển động trên đường thẳng: chỉ cần dùng hệ toạ độ có điểm gốc O (vị trí của
vật mốc) và trục Ox trùng với quỹ đạo chuyển động của vật.
Vị trí M: x
M
= OM
- Để xác định thời điểm, người ta phải chọn một mốc thời gian, đo khoảng thời gian
từ thời điểm được chọn làm mốc đến thời điểm cần xác định.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho học sinh tìm hiểu các dụ sách giáo khoa, từ đó yêu cầu học sinh rút ra
cách xác định vị trí điểm A, vị trí của M chuyển ở các thời điểm.
- HS làm việc cá nhân, sau đó thảo luận nhóm,
- GV theo dõi hoạt động học sinh, hỗ trợ nếu cần.
- HS các nhóm trình bày kết quả đã thống nhất trong nhóm, nhận xét bổ sung câu trả
lời
- GV nhận xét, đánh giá, và kết luận lại kết quả.
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ dịch chuyển, phân biệt độ dịch chuyển quãng
đường đi được
a) Mục tiêu:
- HS định nghĩa độ dịch chuyển, biết cách xác định độ dịch chuyển của vật
b) Nội dung:
- Học sinh phân tích một số dụ mở đầu thấy được quãng đường đi được không
thể mô tả vị trí của vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Học sinh nghiên cứu mục II sgk để trình bày định nghĩa độ dịch chuyển, vận dụng
xác định độ dịch chuyển ở các ví dụ
c) Sản phẩm dự kiến:
- Học sinh ghi lại được: Độ dịch chuyển được biểu diễn bằng một mũi tên nối vị trí
đầu vị trí cuối của chuyển động, độ lớn tỉ lệ với độ lớn của độ dịch chuyển.
hiệu là
Ví dụ:
trong đó O là vị trí đầu, B là vị trí cuối.
- Trả lời câu hỏi 4.4, 4.5
+ Hình 4.4: d = 100 m (Bắc)
+ Hình 4.5: d
1
= 200 m (Bắc)
d
2
= 200 m (45
0
đông)
d
3
= 300 m (đông)
d
4
= 100 m (tây)
d) Tổ chức thực hiện:
- GV : Cho học sinh quan sát lại bản đồ phần m đầu, để xác định chính xác vị trí
của xe ta cần biết thêm yếu tố gì?
- HS: Biết quãng đường đi được chưa đủ để xác định vị trí của vật cần biết thêm
hướng chuyển động.
- GV yêu câu học sinh nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi: Đại lượng vừa cho biết độ
dài và hướng của sự thay đổi vị trí là gì? Cách xác định đại lượng đó?
- HS: Làm việc cá nhân nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- Gv nhận xét, đánh giá, khẳng định lại.
Hoạt động 4: Phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: Họ và tên giáo viên: Ngày dạy:
BÀI 4: ĐỘ DỊCH CHUYỂN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐI ĐƯỢC
Môn học: Vật lí, lớp: 10
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:
- Định nghĩa được độ dịch chuyển.
- Nhận biết và phân biệt được độ dịch chuyển và quãng đường đi được.
- Xác định được độ dịch chuyển tổng hợp của một vật.
- Biết cách xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của một vật khi nó di
chuyển từ vị trí này đến vị trí khác 2. Năng lực:
- Nêu được cách xác định độ dịch chuyển của chuyển động.
- Phân tích được sự khác nhau giữa độ dịch chuyển và quãng đường đi được.
- Vận dụng kiến thức để giải bài tập, tình huống thực tiễn liên quan. 3. Về phẩm chất:
- Góp phần phát triển phẩm chất chăm chỉ, kiên trì thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy chiếu hoặc ti vi lớn để chiếu hình ảnh bản đồ, hình vẽ trong bài.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Học sinh cần xác định sự khác nhau giữa quãng đường đi được độ dịch chuyển. b) Nội dung:
- Học sinh quan sát sơ đồ chuyển động của vật trên hình và trả lời câu hỏi c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
+ Quãng đường ô tô đi được: 10.10 = 100 (m)
+ Vị trí ô tô có thể H, B, L, E d) Tổ chức thực hiện:
- GV phổ biến nhiệm vụ như trong phần nội dung, cho học sinh quan sát hình ảnh,
yêu cầu thảo luận cặp đôi và ghi kết quả ra nháp.
- HS xem hình ảnh, thảo luận ghi lại kết quả.
- GV cho học sinh trả lời
- HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét đánh giá. Đặt vấn đề: Làm thể nào xác định chính xác vị trí lúc sau của người đó?
2. Hoạt động 2: Cách xác định vị trí của vật chuyển động tại các thời điểm. a) Mục tiêu:
- Học sinh biết khi nào vật được coi là chất điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Học sinh biết cách xác định vị trí của vật (được coi như chất điểm) chuyển động
trong mặt phẳng, trên một đường thẳng ở thời điểm khác nhau.
- Học sinh biết xác định gốc thời gian, thời điểm, khoảng thời gian. b) Nội dung:
- Học sinh nghiên cứu ví dụ trong sách giáo khoa để thực hiện các nhiệm vụ sau:
Ví dụ 1: Xác định vị trí của điểm A
Ví dụ 2: Xác định vị trí của vật A trên trục Ox vẽ ở Hình 4.3 tại thời điểm 11 h. Biết
vật chuyên động thẳng, mỗi giờ đi được 40 km.
- Từ 2 ví dụ phân tích học sinh rút ra cách xác định vị trí của vật chuyển động tại các
thời điểm khi vật chuyển động trên mặt phẳng và chuyển động trên đường thẳng.
c) Sản phẩm dự kiến: Nội dung HS ghi được:
- Để xác định vị trí của vật chuyển động trên mặt phẳng, người ta dùng hệ toạ độ
vuông góc có gốc là vị trí của vật mốc, trục hoành Ox và trục tung Oy. Các giá trị
trên các trục toạ độ được xác định theo một tỉ lệ xác định.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Vị trí A (xA, yA)
Trong thực tế, người ta thường chọn hệ toạ độ trùng với hệ toạ độ địa lí, có gốc là vị
trí của vật mốc, trục hoành là đường nối hai hướng địa lí Tây - Đông, trục tung là
đường nối hai hướng địa lí Bắc – Nam.
Vị trí điểm A: (OA, (OA, trục tây - đông)) hoặc (OA, (OA, trục bắc - nam))
- Vật chuyển động trên đường thẳng: chỉ cần dùng hệ toạ độ có điểm gốc O (vị trí của
vật mốc) và trục Ox trùng với quỹ đạo chuyển động của vật. Vị trí M: xM = OM
- Để xác định thời điểm, người ta phải chọn một mốc thời gian, đo khoảng thời gian
từ thời điểm được chọn làm mốc đến thời điểm cần xác định. d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho học sinh tìm hiểu các ví dụ sách giáo khoa, từ đó yêu cầu học sinh rút ra
cách xác định vị trí điểm A, vị trí của M chuyển ở các thời điểm.
- HS làm việc cá nhân, sau đó thảo luận nhóm,
- GV theo dõi hoạt động học sinh, hỗ trợ nếu cần.
- HS các nhóm trình bày kết quả đã thống nhất trong nhóm, nhận xét bổ sung câu trả lời
- GV nhận xét, đánh giá, và kết luận lại kết quả.
Hoạt động 3: Tìm hiểu độ dịch chuyển, phân biệt độ dịch chuyển và quãng đường đi được a) Mục tiêu:
- HS định nghĩa độ dịch chuyển, biết cách xác định độ dịch chuyển của vật b) Nội dung:
- Học sinh phân tích một số ví dụ mở đầu và thấy được quãng đường đi được không
thể mô tả vị trí của vật.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo