Giáo án Bài 5 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo (2024): Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại

380 190 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(380 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG II: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH
THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI
BÀI 5: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI CỔ - TRUNG ĐẠI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Giải thích được khái niệm văn minh và phân biệt văn minh với văn hoá.
- Trình bày được sự phát triển của các nền văn minh trên thế giới theo tiến trình
lịch sử.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giao tiếp hợp tác: thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Giải quyết vấn đề sáng tạo: biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm,
có sáng tạo khi tham gia các hoạt động lịch sử.
- Năng lực riêng:
Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: khái niệm văn minh, văn hóa; phân biệt
văn minh văn hóa; khai thác được liệu 5.1 đến 5.4 để tìm hiểu khái
quát về lịch sử văn minh thế giới.
Phát triển năng lực nhận thức duy lịch sử: giải thích được khái niệm
văn minh; phân biệt được mức bản khái niệm văn minh, văn hóa; trình
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
bày được sự phát triển của các nền văn minh trên thế giới theo tiến trình lịch
sử.
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, năng: ý thức trân trọng, góp
phần bảo tồn những thành tựu văn minh thế giới.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: ý thức trách nhiệm giữ gìn bảo tồn di sản văn hóa, di tích
lịch sử ở Việt Nam và thế giới.
- Nhân ái: biết trân trọng những giá trị văn hóa, văn minh những danh nhân
văn hóa đã có công lao góp phần phát triển những giá trị của văn hóa, văn minh
thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
- Một số tư liệu gắn với nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Lịch sử 10.
- Tranh ảnh, liệu sưu tầm liên quan đến bài học dụng cụ học tập (nếu cần)
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới
chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Phát triển năng lực thực hành, khả năng vận dụng kiến thức trải nghiệm thực tế
của HS.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS quan sát Hình 5.1 và trả lời câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những biểu trưng của các nền văn minh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 5.1 trả lời câu hỏi: Quan sát Hình 5.1, em hãy
nhận diện những hình ảnh đó là biểu trưng của nền văn minh nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát Hình 5.1 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời:
+ Đền của các chiến binh (Temple des Guerreros), nền văn minh Tô-téc, một trong
những di chỉ quan trọng của quần thể thành cổ Chi-chen Ít-za, văn minh May-a
(Miệng giếng người Ít-za), văn minh May-a cổ đại bán đảo Yu-ca-tan (Me-xi-co,
Trung Mỹ).
+ Ăng-co-vát (Nền văn minh Ăng-co, đế chế Khmer Đông Nam Á trung đại) di tích
tôn giáo lớn nhất thế giới. Ban đầuđền thờ Ấn Độ giáo, dần dần chuyển thành đền
thờ Phật giáo vào cuối thế kỉ XII, do vua Su-ya-van-ma II xây dựng. Tên hiện đại của
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ngôi đền nghĩa Thành phố Đền hay Thành phố của những ngôi Đền trong tiếng
Khmer (Cam-pu-chia).
+ Mona Lisa (La Giô-công-đơ Lê-ô-na đơ Vanh-xi, văn minh Phục hưng, I-ta-li-a):
bức tranh được trưng bày tại bảo tàng Lu-vre (Pa-ri, Pháp), chân dung người phụ nữ
có nụ cười bí ẩn, văn minh Tây Âu thời kì hậu trung đại.
- GV mời đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Theo dòng lịch sử hàng nghìn năm, tiến trình văn minh
thế giới được khắc ghi đậm nét bởi các dấu ấn nhân, dân tộc, nhân loại. Những
công trình kiến trúc, điêu khắc, hội họa,…của người xưa để lại phần nào phác họa
được nét đặc sắc của các nền văn minh trong tiến trình lịch sử. Bài học ngày hôm nay
sẽ giúp các em khám phá những điều này. Chúng ta cùng vào Bài 5: Khái quát lịch
sử văn minh thế giới cổ - trung đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm văn minh, văn hóa
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Phân biệt khái niệm văn minh, văn hóa.
- Khai thác được tư liệu 5.1-5.4 để tìm hiểu khái quát về lịch sử văn minh thế giới.
- Giải thích được khái niệm văn minh.
- Phân biệt được ở mức cơ bản khái niệm văn minh, văn hóa.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát Hình 5.1-5.3 tìm hiểu 3 vấn đề, xác định các
tiêu chí khác biệt giữa văn minh và văn hóa theo mẫu Phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời và ghi được vào vở khái niệm văn minh, văn hóa.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Khái niệm văn minh, văn hóa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1, quan sát
Hình 5.2, 5.3 SGK tr.25 cho biết: Trình bày
khái niệm văn hóa, văn minh.
- GV mở rộng kiến thức:
+ Văn minh trong tiếng Pháp civilisation,
trong tiếng Anh civilization, nghĩa khai
hóa. Như vậy, khi định nghĩa văn minh, người ta
đã đề cập đến một khái niệm mới, đó văn hóa.
Văn hóa một từ tiếng Hán, nghĩa dùng
văn để hóa, giáo hóa.
+ Đến giữa thế kỉ XIX, do sự phát triển của khoa
học nhân loại, hội học, dân tộc,…khái niệm
văn hóa đã thay đổi.
Người Anh: Văn hóa một tổng thể phức
tạp, bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ
thuật, đạo đức, pháp luật, phong tục cả
những năng lự, thói quen mà con người đạt
- Khái niệm văn hóa: những giá trị
vật chất tinh thần loài người
sáng tạo ra trong lịch sử.
Văn hóa trước văn minh, phát
triển đạt đến một trình độ nào đó thì
văn minh mới ra đời.
- Khái niệm văn minh: những giá
trị loài người sáng tạo ra trong
giai đoạn phát triển cao của xã hội.
Văn minh quá trình sáng tạo,
tích lũy những di sản trí thức, tinh
thần vật chất của con người qua
một quá trình lịch sử, văn hóa.
Văn minh ra đời sẽ thúc đẩy văn
hóa phát triển.
- Đính kèm kết quả Phiếu học tập số 1
bên dưới hoạt động.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG II: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH
THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI
BÀI 5: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI CỔ - TRUNG ĐẠI I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Giải thích được khái niệm văn minh và phân biệt văn minh với văn hoá.
- Trình bày được sự phát triển của các nền văn minh trên thế giới theo tiến trình lịch sử. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết
cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm,
có sáng tạo khi tham gia các hoạt động lịch sử.
- Năng lực riêng:
Phát triển năng lực tìm hiểu lịch sử: khái niệm văn minh, văn hóa; phân biệt
văn minh và văn hóa; khai thác được tư liệu 5.1 đến 5.4 để tìm hiểu khái
quát về lịch sử văn minh thế giới.
Phát triển năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: giải thích được khái niệm
văn minh; phân biệt được ở mức cơ bản khái niệm văn minh, văn hóa; trình


bày được sự phát triển của các nền văn minh trên thế giới theo tiến trình lịch sử.
Phát triển năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Có ý thức trân trọng, góp
phần bảo tồn những thành tựu văn minh thế giới. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: có ý thức trách nhiệm giữ gìn và bảo tồn di sản văn hóa, di tích
lịch sử ở Việt Nam và thế giới.
- Nhân ái: biết trân trọng những giá trị văn hóa, văn minh và những danh nhân
văn hóa đã có công lao góp phần phát triển những giá trị của văn hóa, văn minh thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.
- Một số tư liệu gắn với nội dung bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh - SGK, SBT Lịch sử 10.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và
chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Phát triển năng lực thực hành, khả năng vận dụng kiến thức và trải nghiệm thực tế của HS.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS quan sát Hình 5.1 và trả lời câu hỏi.


c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về những biểu trưng của các nền văn minh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 5.1 và trả lời câu hỏi: Quan sát Hình 5.1, em hãy
nhận diện những hình ảnh đó là biểu trưng của nền văn minh nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát Hình 5.1 và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời:
+ Đền của các chiến binh (Temple des Guerreros), nền văn minh Tô-téc, một trong
những di chỉ quan trọng của quần thể thành cổ Chi-chen Ít-za, văn minh May-a
(Miệng giếng người Ít-za), văn minh May-a cổ đại ở bán đảo Yu-ca-tan (Me-xi-co, Trung Mỹ).
+ Ăng-co-vát (Nền văn minh Ăng-co, đế chế Khmer ở Đông Nam Á trung đại) di tích
tôn giáo lớn nhất thế giới. Ban đầu là đền thờ Ấn Độ giáo, dần dần chuyển thành đền
thờ Phật giáo vào cuối thế kỉ XII, do vua Su-ya-van-ma II xây dựng. Tên hiện đại của


ngôi đền nghĩa là Thành phố Đền hay Thành phố của những ngôi Đền trong tiếng Khmer (Cam-pu-chia).
+ Mona Lisa (La Giô-công-đơ Lê-ô-na đơ Vanh-xi, văn minh Phục hưng, I-ta-li-a):
bức tranh được trưng bày tại bảo tàng Lu-vre (Pa-ri, Pháp), chân dung người phụ nữ
có nụ cười bí ẩn, văn minh Tây Âu thời kì hậu trung đại.
- GV mời đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Theo dòng lịch sử hàng nghìn năm, tiến trình văn minh
thế giới được khắc ghi đậm nét bởi các dấu ấn cá nhân, dân tộc, nhân loại. Những
công trình kiến trúc, điêu khắc, hội họa,…của người xưa để lại phần nào phác họa
được nét đặc sắc của các nền văn minh trong tiến trình lịch sử. Bài học ngày hôm nay
sẽ giúp các em khám phá những điều này. Chúng ta cùng vào Bài 5: Khái quát lịch
sử văn minh thế giới cổ - trung đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm văn minh, văn hóa
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Phân biệt khái niệm văn minh, văn hóa.
- Khai thác được tư liệu 5.1-5.4 để tìm hiểu khái quát về lịch sử văn minh thế giới.
- Giải thích được khái niệm văn minh.
- Phân biệt được ở mức cơ bản khái niệm văn minh, văn hóa.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát Hình 5.1-5.3 tìm hiểu 3 vấn đề, xác định các
tiêu chí khác biệt giữa văn minh và văn hóa theo mẫu Phiếu học tập số 1.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời và ghi được vào vở khái niệm văn minh, văn hóa.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Khái niệm văn minh, văn hóa


zalo Nhắn tin Zalo