KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI 6: AMINE (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Năng lực: 1.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: chủ động và tích cực tìm hiểu khái niệm về amine, cách phân loại, công thức
cấu tạo và tên của amine, tìm hiểu các tính chất và ứng dụng của amine.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn tả về danh pháp, tính chất vật lý, hóa
học của a mai, hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả theo đúng yêu cầu của giáo viên; đảm bảo các thành
viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo, tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ với tình huống
thực tế nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học vào cuộc sống.
1.2. Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học:
− Nêu được khái niệm amine và phân loại amine (theo bậc của amine và bản chất gốc hydrocarbon).
− Viết được công thức cấu tạo và gọi được tên một số amine theo danh pháp thế, danh pháp
gốc – chức (số nguyên tử C trong phân tử ≤ 5), tên thông thường của một số amine hay gặp.
− Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí của amine (trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khả năng hoà tan).
− Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử và hình dạng phân tử methylamine và aniline.
− Trình bày được tính chất hoá học đặc trưng của amine: tính chất của nhóm –NH2 (tính base (với quỳ tím,
với HCl, với FeCl3), phản ứng với nitrous acid (axit nitrơ), phản ứng thế ở nhân thơm (với nước bromine)
của aniline (anilin), phản ứng tạo phức của methylamine (hoặc ethylamine) với Cu(OH)2.
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động nhóm về thực hiện
được (hoặc quan sát video) thí nghiệm về phản ứng của dung dịch methylamine (hoặc ethylamine) với quỳ
tím (chất chỉ thị), với HCl, với iron (III) chloride (FeCl3), với copper(II) hydroxide (Cu(OH)2); phản ứng
của aniline với nước bromine; mô tả được các hiện tượng thí nghiệm và giải thích được tính chất hoá học của amine.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được :
− Trình bày được ứng dụng của amine (ứng dụng của diamine và aniline); các phương pháp điều chế
amine (khử hợp chất nitro và thế nguyên tử H trong phân tử ammonia) và giải quyết các tình huống vận dụng. 2. Phẩm chất
- Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường do tác hại rượu bia mang lại.
- Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập.
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
– Bộ mô hình lắp ráp phân tử methylamine và aniline.
– Màn hình chiếu, slide bài giảng.
– Phiếu học tập, phiếu đánh giá HS.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận 1
kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
b. Nội dung: HS quan sát video .
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS nội dung đoạn video
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC ( Sản phẩm)
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV đưa ra vấn đề
Khi đi qua các khu chợ bán cá hoặc các bữa ăn có món cá, chúng ta thường
thấy có mùi tanh. Vậy mùi tanh là do đâu. Ngày hôm nay chúng ta cùng đi tìm
câu trả lời thông qua bài Amin.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
* Báo cáo thảo luận
GV mời 1HS báo cáo kết quả, các HS khác góp ý, bổ sung.
* Kết luận, nhận định
- GV dẫn dắt nội dung cần giải quyết vào bài mới.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. - Đánh giá:
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và
điều chỉnh ở hoạt động sau.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm và cách phân loại amine a) Mục tiêu
– Từ thông tin và Hình 6.1 được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS trình bày được khái niệm,
cách phân loại theo bậc amine và bản chất gốc hydrocarbon.
– Thông qua việc hình thành kiến thức mới về khái niệm và cách phân loại amine, HS phát triển được
các năng lực chung và năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
– GV trình chiếu hoặc quan sát Hình 6.1 trong SGK hoặc sử dụng hình ảnh sau: Amine bậc I methylamine ethylamine methylenediamine (methanamine) (ethanamine) (methanediamine) propylamine isopropylamine phenylamine (propan-1-amine) (propan-2-amine) (benzenamine)
Amine bậc II và bậc III dimethylamine ethylmethylamine trimethylamine 2
(N-methylmethanamine)
(N-methylethanamine)
(N,N-dimethylmethanamine)
– GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận và đưa ra nội dung trả lời cho câu Thảo luận 1 và 2 trong SGK:
1. Quan sát Hình 6.1, cho biết nhóm chức đặc trưng nào có trong phân tử amine.
2. Dựa vào số nguyên tử hydrogen của phân tử NH3 bị thay thế và đặc điểm cấu tạo của nhóm thế, cho
biết amine được phân loại như thế nào. Thế nào là amine bậc một, amine bậc hai và amine bậc ba?
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 1. Qua đó hình thành được khái
niệm và cách phân loại amine.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời theo mẫu trong Phiếu học tập số 1.
– GV theo dõi, đôn đốc nhắc nhở HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm để đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm nhận xét, bổ sung.
– GV đưa ra thang điểm chấm để cho các nhóm tự đánh giá, sau đó thu Phiếu học tập của HS.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– GV đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện.
– GV nhận xét chung và rút ra kết luận.
1. Thành phần nguyên tố trong phân tử amine gồm carbon, hydrogen và nitrogen. Nhóm chức đặc
trưng amine trùng tên với hợp chất amine, nhóm chức amine có thể là
hoặc nhóm nguyên tử –NH–,
–NH2 liên kết với gốc hydrocarbon.
2. Phân loại amine và bậc amine
– Dựa vào số nguyên tử hydrogen của phân tử NH3 bị thay thế, amine được phân loại theo bậc của
amine. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của nhóm thế, amine có nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với vòng
benzene gọi là arylamine, nguyên tử nitrogen liên kết với gốc alkyl, gọi là alkylamine.
– Amine bậc I là amine có 1 nhóm thế, bậc II có 2 nhóm thế, bậc III có 3 nhóm thế tương ứng với số
nguyên tử hydrogen trong phân tử NH3 bị thay thế. Ngoài ra, còn có muối ammonium bậc IV (ví dụ,
acetylcholine). Muối ammonium bậc IV có 4 liên kết của gốc hydrocarbon với nguyên tử nitrogen.
Nguyên tử nitrogen mang điện tích dương giống như muối ammonium ( ).
Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu
– Củng cố, luyện tập kiến thức được học ở Hoạt động 2.
– Thông qua củng cố kiến thức, phát triển được năng lực chung và năng lực hoá học.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2 nhằm thực hiện câu Luyện tập trong SGK:
* Cho 2 chất sau: CH3−CH2−NH2 và CH3−COONH4. Chất nào thuộc loại amine? Xác định bậc của amine đó. 3
– Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 2. Qua đó củng cố kiến thức về khái
niệm và cách phân loại hợp chất amine.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS thảo luận theo nhóm và viết câu trả lời theo gợi ý trong Phiếu học tập số 2.
– GV quan sát, nhắc nhở HS tham gia vào hoạt động nhóm và đưa ra đáp án.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV mời HS trong nhóm trình bày Phiếu học tập.
– HS báo cáo, tiếp thu góp ý của các bạn.
– GV đưa ra thang điểm chấm để cho các nhóm tự đánh giá, sau đó thu Phiếu học tập của HS.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– HS nhận xét, bổ sung thông tin từ các nhóm khác.
– GV nhận xét, đánh giá chung câu trả lời.
* Chất thuộc loại amine là CH3−CH2−NH2, bậc của amine này là bậc I.
Hoạt động 4: Mô tả đặc điểm cấu tạo, hình dạng phân tử methylamine và aniline a) Mục tiêu
– Từ thông tin và Hình 6.2 được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS mô tả được đặc điểm cấu tạo
và hình dạng phân tử của methylamine và aniline.
– Thông qua việc hình thành kiến thức mới về đặc điểm cấu tạo, hình dạng phân tử methylamine và
aniline, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù.
b) Tổ chức thực hiện
Giao nhiệm vụ học tập
– GV yêu cầu HS quan sát Hình 6.2 và Hình 6.3, sau đó tiến hành thảo luận nhóm và hoàn thành Phiếu
học tập số 3. Từ đó trả lời được câu Thảo luận 3 trong SGK:
3. Quan sát Hình 6.2 và Hình 6.3, cho biết hình dạng phân tử của methylamine và aniline.
Kết quả câu trả lời của HS được trình bày trong Phiếu học tập số 3. Qua đó mô tả được cấu tạo và hình
dạng phân tử, cũng như nêu được nguyên nhân dẫn đến hình dạng phân tử methylamine và aniline.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
– HS tham gia thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 3.
– GV quan sát, khích lệ HS đưa ra câu trả lời.
Báo cáo kết quả và thảo luận
– GV mời đại diện nhóm nêu câu trả lời theo Phiếu học tập số 3.
– HS thảo luận về câu trả lời của các bạn, nêu ý kiến.
– GV đưa ra thang điểm để các nhóm tự đánh giá, sau đó thu Phiếu học tập của HS.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
– HS nhận xét, bổ sung, đánh giá câu trả lời của các bạn.
– GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận.
3. Methylamine có cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử nitrogen, hướng về đỉnh của một hình
chóp tam giác, 2 nguyên tử hydrogen và nhóm −CH3 trên cùng mặt phẳng tam giác hướng về 3 đỉnh còn
lại của hình chóp. Đối với nguyên tử carbon, 3 nguyên tử hydrogen và nhóm −NH2 hướng về 4 đỉnh của
tứ diện. Vì vậy, methylamine có cấu trúc hình chóp tam giác đối với nguyên tử nitrogen và tứ diện đối với 4
Giáo án Bài 6 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo: Amine
155
78 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(155 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)