Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á. CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
(Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về năng lực
1.1. Năng lực đặc thù của môn Địa lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Trình bày được các đặc điểm tự nhiên (về địa
hình, khí hậu, cảnh quan, sông ngòi) và tài nguyên thiên nhiên của một trong các khu
vực: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác tài liệu văn bản: Tìm được các nội dung kiến thức địa lí về các đặc điểm
tự nhiên của các khu vực thông qua hệ thống kênh chữ trong bài.
+ Biết đọc bản đồ: Sử dụng bản đồ chính trị châu Á để xác định được vị trí, các quốc
gia thuộc các khu vực của châu Á.
+ Khai thác Internet: để sưu tập, thu thập các tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm tự nhiên
của một khu vực ở châu Á.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Kết hợp với việc sử dụng mạng Internet
để thu thập các tư liệu về tự nhiên (địa hình, sông, hồ…) một khu vực của châu Á. 1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập tìm hiểu về các khu vực châu Á
+ Tự học, tự hoàn thiện bản thân: biết nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế
của bản thân trong quá trình học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Xác định được mục đích, đối tượng giao tiếp trong quá trình thảo luận để hoàn
thành các nhiệm vụ được giao.
+ Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, theo dõi, điều chỉnh và đánh giá khả
năng hoàn thành trong hoạt động nhóm tìm hiểu các khu vực của châu Á.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với bạn, thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Biết xác định và làm rõ thông tin, hình thành ý tưởng giải quyết các yêu cầu trong
phiếu học tập tìm hiểu về các khu vực của châu Á.
+ Biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động. 2. Về phẩm chất [Type text]
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như:
+ Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác
trong quá trình làm việc nhóm.
+ Chăm chỉ thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 7 (Bộ sách KNTT). - Bút màu 2. Giáo viên
- Các hình, bảng biểu trong SGK bài 7 phóng to - Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS trước khi đi vào nội dung bài học
b. Nội dung: HS tham gia vào trò chơi.
c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: GV tổ chức trò chơi: HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI
+ Luật chơi: GV lần lượt mời các cặp đôi HS lên tham gia chơi khoảng 5 cặp).
⮚ HS 1: bốc thăm tên quốc gia. HS dựa vào các kiến thức đã học, đã biết để đưa ra các
gợi ý để bạn cùng chơi có thể đoán được tên quốc gia mà cặp của mình bốc thăm được.
( Lưu ý: không dùng có cùng nghĩa bằng tiếng anh, từ đồng nghĩa…để gợi ý)
⮚ HS 2: Dựa vào các gợi ý của bạn cùng chơi để đoán được tên quốc gia.
+ Thời gian: 1 phút/cặp đôi. 1. Trung Quốc 2. Thái Lan 3. Ấn Độ 4. Ả rập xê út 5. U dơ bê ki xtan.
- Bước 2: HS lần lượt gọi các cặp đôi tham gia chơi.
- Bước 3: GV bao quát lớp, đảm bảo tính công bằng của trò chơi. GV mời các HS còn
lại gợi ý/đoán tên các quốc gia nếu HS tham gia không trả lời được. [Type text]
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: GV khen ngợi/cộng điểm cho HS và kết nối vào bài học:
“ Hiện nay, Châu Á là nơi án ngữ của 49 quốc gia và vùng lãnh thổ – là châu lục chỉ
đứng sau châu Phi về số lượng các quốc gia. Với diện tích lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên
phân hoá đa dạng, các quốc gia ở châu Á được chia thành 6 khu vực khác nhau. Vậy
mỗi khu vực có những nét đặc trưng gì về mặt tự nhiên? Khu vực nào có nhiều lợi thế
cho con người sinh sống? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung này trong bài số 7.”
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động : Tìm hiểu về bản đồ chính trị châu Á và các đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Á.
a. Mục tiêu: HS xác định được trên bản đồ các khu vực của châu Á và trình bày được
các đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực của châu Á.
b. Nội dung: HS quan sát bản đồ, đọc nội dung SGK trang 118 - 125 để hoàn thành nội dung phiếu học tập. c. Sản phẩm: [Type text]
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) NỘI DUNG HỌC TẬP
1. Bản đồ chính trị châu Á
Châu Á được chia thành 6 khu vực:
+ Bắc Á + Đông Á + Đông Nam Á + Nam Á + Tây Nam Á + Trung Á
2. Đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Á Khu Bắc Á Trung Á Tây Nam Á Nam Á Đông Á Đông Nam Á vực - đồng bằng Tây - Phía đông: Nhiều núi - Ở phía Bắc là hệ - Bộ phận đất liền:
- Phần đất liền: đồi núi Xi bia núi cao và sơn thống núi xen kẽ thung lũng + phía Tây: núi, cao nguyên Himalaya: cao đồ sông, đồng bằng tập - cao nguyên - Phía tây:
nguyên, xen kẽ bồn địa sộ trung ở hạ lưu các con Trung Xi bia đồng bằng và Địa + phía Đông: núi trung sông cao nguyên - Ở giữa là đồng hình - miền núi Đông
bình, núi thấp và đồng bằng Ấn Hằng
- Phần hải đảo: nhiều Xi bia - Trung tâm bằng rộng
đồi núi, ít đồng bằng, là hồ Aran - Phía nam và tây
- Bộ phận hải đảo: phần có nhiều núi lửa, động bắc là sơn nguyên
lớn là đồi núi, thường đất, sóng thần
xảy ra động đất, núi lửa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85 60 Giáo án Địa Lí 7_KNTT
Giáo án Bài 7 Địa lí 7 Kết nối tri thức (Phiên bản 2): Bản đồ chính trị châu Á. Các khu vực của châu Á
283
142 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 7 Kết nối tri thức.
- Quý thầy/cô tham khảo Giáo án word đồng bộ với bản giáo án ppt - Mua combo 2 bộ giá 650k
https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-7-ket-noi-tri-thuc-24565
Đánh giá
4.6 / 5(283 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
[Type text]
BÀI 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á. CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về năng lực
1.1. Năng lực đặc thù của môn Địa lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Trình bày được các đặc điểm tự nhiên (về địa
hình, khí hậu, cảnh quan, sông ngòi) và tài nguyên thiên nhiên của một trong các khu
vực: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Á, Trung Á.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác tài liệu văn bản: Tìm được các nội dung kiến thức địa lí về các đặc điểm
tự nhiên của các khu vực thông qua hệ thống kênh chữ trong bài.
+ Biết đọc bản đồ: Sử dụng bản đồ chính trị châu Á để xác định được vị trí, các quốc
gia thuộc các khu vực của châu Á.
+ Khai thác Internet: để sưu tập, thu thập các tranh ảnh, tư liệu về đặc điểm tự nhiên
của một khu vực ở châu Á.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Kết hợp với việc sử dụng mạng Internet
để thu thập các tư liệu về tự nhiên (địa hình, sông, hồ…) một khu vực của châu Á.
1.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ học tập tìm hiểu về các khu vực châu Á
+ Tự học, tự hoàn thiện bản thân: biết nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế
của bản thân trong quá trình học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Xác định được mục đích, đối tượng giao tiếp trong quá trình thảo luận để hoàn
thành các nhiệm vụ được giao.
+ Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, theo dõi, điều chỉnh và đánh giá khả
năng hoàn thành trong hoạt động nhóm tìm hiểu các khu vực của châu Á.
+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với bạn, thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Biết xác định và làm rõ thông tin, hình thành ý tưởng giải quyết các yêu cầu trong
phiếu học tập tìm hiểu về các khu vực của châu Á.
+ Biết phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động.
2. Về phẩm chất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
[Type text]
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như:
+ Nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của người khác
trong quá trình làm việc nhóm.
+ Chăm chỉ thông qua việc tích cực tham gia các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 7 (Bộ sách KNTT).
- Bút màu
2. Giáo viên
- Các hình, bảng biểu trong SGK bài 7 phóng to
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng khởi cho HS trước khi đi vào nội dung bài học
b. Nội dung: HS tham gia vào trò chơi.
c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện.
- Bước 1: GV tổ chức trò chơi: HIỂU Ý ĐỒNG ĐỘI
+ Luật chơi: GV lần lượt mời các cặp đôi HS lên tham gia chơi khoảng 5 cặp).
⮚
HS 1: bốc thăm tên quốc gia. HS dựa vào các kiến thức đã học, đã biết để đưa ra các
gợi ý để bạn cùng chơi có thể đoán được tên quốc gia mà cặp của mình bốc thăm
được.
( Lưu ý: không dùng có cùng nghĩa bằng tiếng anh, từ đồng nghĩa…để gợi ý)
⮚
HS 2: Dựa vào các gợi ý của bạn cùng chơi để đoán được tên quốc gia.
+ Thời gian: 1 phút/cặp đôi.
1. Trung Quốc
2. Thái Lan
3. Ấn Độ
4. Ả rập xê út
5. U dơ bê ki xtan.
- Bước 2: HS lần lượt gọi các cặp đôi tham gia chơi.
- Bước 3: GV bao quát lớp, đảm bảo tính công bằng của trò chơi. GV mời các HS còn
lại gợi ý/đoán tên các quốc gia nếu HS tham gia không trả lời được.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
[Type text]
- Bước 4: GV khen ngợi/cộng điểm cho HS và kết nối vào bài học:
“ Hiện nay, Châu Á là nơi án ngữ của 49 quốc gia và vùng lãnh thổ – là châu lục chỉ
đứng sau châu Phi về số lượng các quốc gia. Với diện tích lãnh thổ rộng lớn, thiên nhiên
phân hoá đa dạng, các quốc gia ở châu Á được chia thành 6 khu vực khác nhau. Vậy
mỗi khu vực có những nét đặc trưng gì về mặt tự nhiên? Khu vực nào có nhiều lợi thế
cho con người sinh sống? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung này trong bài
số 7.”
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động : Tìm hiểu về bản đồ chính trị châu Á và các đặc điểm tự nhiên các khu
vực của châu Á.
a. Mục tiêu: HS xác định được trên bản đồ các khu vực của châu Á và trình bày được
các đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực của châu Á.
b. Nội dung: HS quan sát bản đồ, đọc nội dung SGK trang 118 - 125 để hoàn thành nội
dung phiếu học tập.
c. Sản phẩm:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
60
Giáo án Địa Lí 7_KNTT
NỘI DUNG HỌC TẬP
1. Bản đồ chính trị châu Á
Châu Á được chia thành 6 khu vực:
+ Bắc Á + Đông Á + Đông Nam Á + Nam Á + Tây Nam Á + Trung Á
2. Đặc điểm tự nhiên các khu vực của châu Á
Khu
vực
Bắc Á Trung Á Tây Nam Á Nam Á Đông Á Đông Nam Á
Địa
hình
- đồng bằng Tây
Xi bia
- cao nguyên
Trung Xi bia
- miền núi Đông
Xi bia
- Phía đông:
núi cao
- Phía tây:
đồng bằng và
cao nguyên
- Trung tâm
là hồ Aran
Nhiều núi
và sơn
nguyên
- Ở phía Bắc là hệ
thống núi
Himalaya: cao đồ
sộ
- Ở giữa là đồng
bằng Ấn Hằng
- Phía nam và tây
bắc là sơn nguyên
- Bộ phận đất liền:
+ phía Tây: núi, cao
nguyên, xen kẽ bồn địa
+ phía Đông: núi trung
bình, núi thấp và đồng
bằng rộng
- Bộ phận hải đảo: phần
lớn là đồi núi, thường
xảy ra động đất, núi lửa
- Phần đất liền: đồi núi
xen kẽ thung lũng
sông, đồng bằng tập
trung ở hạ lưu các con
sông
- Phần hải đảo: nhiều
đồi núi, ít đồng bằng,
có nhiều núi lửa, động
đất, sóng thần
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
61
Giáo án Địa Lí 7_KNTT
Khí
hậu
Khí hậu lục địa:
lạnh giá, khắc
nghiệt
KH ôn đới
lục địa, mưa
rất thấp ( 300
– 400
mm/năm)
Khô hạn và
nóng, mưa
rất thấp (
200 – 300
mm/năm)
- Khí hậu nhiệt đới
gió mùa
- Lượng mưa phụ
thuộc vào hướng
gió và địa hình
- KH còn có sự
thay đổi theo độ
cao
- Phần hải đảo và phía
đông phần đất liền: KH
gió mùa
- Phía tây phần đất liền:
KH khô hạn
- Phần đất liền: Khí
hậu nhiệt đới gió mùa
- Phần hải đảo: khí hậu
xích đạo nóng, mưa
nhiều quanh năm
Sinh
vật
Rừng lá kim
chiếm diện tích
lớn
Thảo nguyên,
hoang mạc và
bán hoang
mạc
Phần lớn là
hoang mạc
và bán
hoang mạc
- Rừng nhiệt đới
gió mùa
- Nơi mưa ít: rừng
thưa, xa van
- Phần hải đảo và phía
đông phần đất liền: động
thực vật đa dạng
- Phía tây phần đất liền:
thảo nguyên, hoang mạc
và bán hoang mạc
Rừng mưa nhiệt đới
Sông
ngòi
Mạng lưới sông
khá dày, nhiều
sông lớn, có
nguồn thuỷ năng
rất lớn
Kém phát
triển
Kém phát
triển.
Nhiều hệ thống
sông lớn
Nhiều sông lớn Tương đối dày
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
62
Giáo án Địa Lí 7_KNTT
Tài
nguyên
Phong phứ: dầu
mỏ, than đá, kim
cương, vàng,
đồng, thiếc…
Dầu mỏ, than
đá, sắt, kim
loại màu…
Dầu mỏ và
khí đốt
Than, sắt, man gan,
đồng, dầu mỏ…
Khoáng sản: than, sắt,
dầu mỏ, mangan…
Dầu mỏ, khí tự nhiên,
than đá, sắt, thiếc,
đồng…
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
62
Giáo án Địa Lí 7_KNTT
d. Tổ chức thực hiện
* Nhiệm vụ 1:
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bản đồ hình 1: Kể tên và xác định trên bản đồ các
khu vực của châu Á.
- Bước 2: HS quan sát bản đồ, thực hiện yêu cầu của GV
- Bước 3: GV gọi HS xác định trên bản đồ, HS khác bổ sung
- Bước 4: GV chính xác hoá kiến thức và chuyển sang nhiệm vụ số 2
* Nhiệm vụ 2:
- Bước 1: GV chia lớp thành 12 nhóm và giao nhiệm vụ: Đọc nội dung SGK; quan sát
bản đồ hình 2, 3, 4, 5, 7 hãy thảo luận trong thời gian 15 phút để hoàn thành nội dung
phiếu học tập.
+ Nhóm 1, 7: Tìm hiểu về khu vực Bắc Á
+ Nhóm 2, 8: Tìm hiểu về khu vực Trung Á
+ Nhóm 3, 9: Tìm hiểu về khu vực Tây Á
+ Nhóm 4, 10: Tìm hiểu về khu vực Nam Á
+ Nhóm 5, 11: Tìm hiểu về khu vực Đông Á
+ Nhóm 6, 12: Tìm hiểu về khu vực Đông Nam Á
- Bước 2: HS tiến hành thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. GV gợi ý cho HS cách
chú thích cho các đặc điểm tự nhiên
+ Địa hình: Địa hình cao dùng gam màu nóng ( cam, đỏ, nâu..), địa hình thấp dùng
gam màu lạnh (xanh). Ghi vào phần chú giải: màu và
tên dạng địa hình tương ứng với màu đó.
+ Khí hậu: Có thể dùng các đường chì gạch chéo hoặc
đánh số. Ghi vào phần chú giải: kí hiệu và tên kiểu khí hậu tương ứng với kí hiệu đó.
+ Thực vật: Dùng các kí hiệu thể hiện cho các loại thảm thực
vật khác nhau. Ghi vào phần chú giải: kí hiệu và tên kiểu thảm thực vật tương ứng với
kí hiệu đó.
+ Khoáng sản: Dùng các kí hiệu thể hiện cho các loại
khoáng sản tiêu biểu ở khu vực. Ghi vào phần chú giải: kí hiệu và tên loại khoáng sản
tương ứng với kí hiệu đó.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
63
Giáo án Địa Lí 7_KNTT
- Bước 3: GV gọi đại diện trình bày, các HS khác lắng nghe, bổ sung và đặt câu hỏi.
- Bước 4: GV bổ sung thêm những nội dung còn thiếu sót trong bài làm của HS, chính
xác hoá kiến thức và cho HS ghi bài. GV đánh giá kết quả làm việc của các nhóm và
cho điểm.
3. Hoạt động luyện tập
a. Mục tiêu: HS vận dụng được những kiến thức đã học về các khu vực của châu Á để
tham gia vào trò chơi do GV tổ chức.
b. Nội dung: HS tham gia vào trò chơi
c. Sản phẩm: Đáp án trả lời của HS ở các câu hỏi
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV tổ chức trò chơi: TÔI ĐANG Ở ĐÂU???
+ Luật chơi:
⮚
HS gấp toàn bộ sách vở. GV mời 1 HS lên bảng, lựa chọn 1 khu vực của châu Á/
hoặc 1 quốc gia thuộc châu Á.
⮚
HS dựa vào các kiến thức đã biết và vừa được tìm hiểu để đưa ra gợi ý ( có thể 1 hoặc
nhiều gợi ý) để các HS còn lại đoán tên khu vực/quốc gia mà bạn muốn nhắc đến.
+ Thời gian: 1 phút/địa điểm
VD: Lựa chọn địa điểm là Đông Á. HS có thể đưa ra một số gợi ý sau:
1. Khu vực này thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa
2. Khu vực này có cả khí hậu lục địa và khí hậu gió mùa
3. Khu vực này là nơi tồn tại của một số con sông lớn: Trường Giang, Hoàng Hà…
- Bước 2: HS tham gia trò chơi
- Bước 3: GV bao quát lớp.
- Bước 4: GV khen ngợi/cho điểm/thưởng quà cho các HS tích cực.
4. Hoạt động vận dụng
a. Mục tiêu: Vận dụng, kết nối được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống
trong thực tiễn liên quan đến bài học và cuộc sống.
b. Nội dung: HS thực hiện nhiệm vụ GV giao
c. Sản phẩm: Nội dung tìm hiểu của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV nêu tình huống:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
64
Giáo án Địa Lí 7_KNTT
1. Nếu được lựa chọn 1 quốc gia ở châu Á để sinh sống/để đi du học, em sẽ lựa chọn
quốc gia nào?
2. Hãy sử dụng mạng Internet + kiến thức em đã được học tìm hiểu về đặc điểm tự
nhiên của quốc gia đó.
- Bước 2: HS sử dụng mạng Internet để thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: GV gọi một số HS trình bày. Những HS chưa tìm hiểu xong về nhà hoàn
thiện.
- Bước 4: GV tổng kết, nhận xét tiết học.
5. Hoạt động nối tiếp – chuẩn bị cho bài thực hành tiết sau
- GV chia lớp thành các nhóm khoảng 6 HS
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Sử dụng thông tin trên mạng Interneet, sách báo, hiểu biết của bản thân: Sưu tầm các
tài liệu về một quốc gia – là nền kinh tế lớn/kinh tế mới nổi của châu Á.
+ Các nội dung chính cần tìm hiểu: HS đọc ở phần “Viết báo cáo” bài thực hành – trang
126 SGK.
+ Hình thức trình bày: HS có thể là Powerpoint/vẽ sơ đồ tư duy/video….
+ Gợi ý một số quốc gia: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Xingapo…
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
65
Giáo án Địa Lí 7_KNTT
Tên thành viên:
Lớp:
Chú
Đọc nội dung SGK trang 119; quan sát bản đồ hình 2 trang 112, hình 1 trang 119, hình 2 trang 120, hãy:
1. Tô đậm đường ranh giới và điền vào bản đồ tên một số quốc gia lớn thuộc khu vực Bắc Á.
2. Tô màu cho các dạng địa hình chính của khu vực Bắc Á
3. Xác định và vẽ chú thích các kiểu khí hậu cho khu vực Bắc Á
4. Điền tên các dòng sông lớn của khu vực Bắc Á
5. Vẽ chú thích cho các kiểu thảm thực vật, khoáng sản chính của khu vực Bắc Á
Đ
ị
a hình
Khí h
ậ
u
Th
ự
c v
ậ
t
Khoáng s
ả
n
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
66
Giáo án Địa Lí 7_KNTT
Tên thành viên:
Lớp:
Đ
ị
a hình
Khí h
ậ
u
Chú giải
Đọc nội dung SGK trang 120; quan sát bản đồ hình 2 trang 112, hình 1 trang 119, hình 2 trang 120, hãy:
1. Tô đậm đường ranh giới và điền vào bản đồ tên một số quốc gia lớn thuộc khu vực Trung Á.
2. Tô màu cho các dạng địa hình chính của khu vực Trung Á
3. Xác định và vẽ chú thích các kiểu khí hậu cho khu vực Trung Á
4. Điền tên các dòng sông lớn của khu vực Trung Á
5. Vẽ chú thích cho các kiểu thảm thực vật chính của khu vực Trung Á
Th
ự
c v
ậ
t
Khoáng
s
ả
n
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
67
Giáo án Địa Lí 7_KNTT
Tên thành viên:
Lớp:
Đ
ị
a hình
Khí h
ậ
u
Chú gi
ả
i
Th
ự
c v
ậ
t
Khoáng s
ả
n
Đọc nội dung SGK trang 121; quan sát bản đồ hình 2 trang 112, hình 1 trang 119, hình 3 trang 121, hãy:
1. Tô đậm đường ranh giới và điền vào bản đồ tên một số quốc gia lớn thuộc khu vực Tây Á.
2. Tô màu cho các dạng địa hình chính của khu vực Tây Á
3. Xác định và vẽ chú thích các kiểu khí hậu cho khu vực Tây Á
4. Điền tên các dòng sông lớn của khu vực Tây Á
5. Vẽ chú thích cho các kiểu thảm thực vật chính của khu vực Tây Á
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
68
Giáo án Địa Lí 7_KNTT
Tên thành viên:
Lớp:
Chú giải
Đọc nội dung SGK trang 122; quan sát bản đồ hình 2 trang 112, hình 1 trang 119, hình 4 trang 122, hãy:
1. Tô đậm đường ranh giới và điền vào bản đồ tên một số quốc gia lớn thuộc khu vực Nam Á.
2. Tô màu cho các dạng địa hình chính của khu vực Nam Á
3. Xác định và vẽ chú thích các kiểu khí hậu cho khu vực Nam Á
4. Điền tên các dòng sông lớn của khu vực Nam Á
5. Vẽ chú thích cho các kiểu thảm thực vật chính của khu vực Nam Á
Đ
ị
a hình
Khí h
ậ
u
Th
ự
c v
ậ
t
Khoáng s
ả
n
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
69
Giáo án Địa Lí 7_KNTT
Tên thành viên:
Lớp:
Đọc nội dung SGK trang 123; quan sát bản đồ hình 2 trang 112, hình 1 trang 119, hình 5 trang 123, hãy:
1. Tô đậm đường ranh giới và điền vào bản đồ tên một số quốc gia lớn thuộc khu vực Đông Á.
2. Tô màu cho các dạng địa hình chính của khu vực Đông Á
3. Xác định và vẽ chú thích các kiểu khí hậu cho khu vực Đông Á
4. Điền tên các dòng sông lớn của khu vực Đông Á
5. Vẽ chú thích cho các kiểu thảm thực vật chính của khu vực Đông Á
Đ
ị
a hình
Khí
h
ậ
u
Chú giải
Th
ự
c v
ậ
t
Khoáng s
ả
n
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
70
Giáo án Địa Lí 7_KNTT
Tên thành viên:
Lớp:
Đọc nội dung SGK trang 124, 125; quan sát bản đồ hình 2 trang 112, hình 1 trang 119, hình 7 trang 124, hãy:
1. Tô đậm đường ranh giới và điền vào bản đồ tên một số quốc gia lớn thuộc khu vực Đông Nam Á.
2. Tô màu cho các dạng địa hình chính của khu vực Đông Nam Á
3. Xác định và vẽ chú thích các kiểu khí hậu cho khu vực Đông Nam Á
4. Điền tên các dòng sông lớn của khu vực Đông Nam Á
5. Vẽ chú thích cho các kiểu thảm thực vật chính của khu vực Đông Nam Á
Đ
ị
a hình
Khí h
ậ
u
Chú giải
Th
ự
c v
ậ
t
Khoáng s
ả
n
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
71
Giáo án Địa Lí 7_KNTT
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
72
Giáo án Địa Lí 7_KNTT