Giáo án Bài 8 KTPL 10 Kết nối tri thức: Tín dụng và vai trò của tín dụng trong đời sống

419 210 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án KTPL 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(419 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 5: TÍN DỤNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG
BÀI 8: TÍN DỤNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng.
- Nhận biết được vai trò tích cực của tín dụng đối với đời sống của bản thân, gia
đình và xã hội.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về tín dụng.
Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học
tập.
Giải quyết vấn để sáng tạo những tình huống đặt ra trong bài học
trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến hoạt động tín dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong
thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước khi tham gia hoạt động tín dụng; Phân tích, đánh giá được thái độ,
hành vi, việc làm của bản thân người khác trong chấp hành đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước khi tham gia hoạt
động tín dụng; Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
với chuẩn mực đạo đức và chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; Phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành
vi, việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức, pháp luật khi tham gia hoạt động
tín dụng.
Năng lực phát triển bản thân: Nhận thức được vai trò đặc điểm của tín
dụng để chủ động tham gia hoạt động tín dụng thích hợp trong tương lai để
phát triển bản thân.
Năng lực tìm hiểu tham gia các hoạt động kinh tế - hội: Tìm hiểu,
tham gia vận động người khác tham gia hoạt động tín dụng phủ hợp với
lứa tuổi.
3. Phẩm chất
- Trung thực và có trách nhiệm công dân khi tham gia hoạt động tín dụng phù
hợp với lứa tuổi.
- Yêu nước, tin tưởng vào sự phát triển kinh tế của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10.
- Tranh ảnh, clip và các mẩu chuyện về tín dụng.
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Thuế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu mục tiêu bài học, nội dung chính của bài học, khai thác vốn
sống, trải nghiệm của bản thân của HS về chủ đề tín dụng vai trò của tín dụng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trong đời sống, tạo hứng thú những hiểu biết ban đầu của HS về chủ đề bài học
mới.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề “Hãy chia sẻ hiểu biết về lợi ích của việc gửi
vay tiền ở ngân hàng”; HS chia sẻ trải nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm học tập: Trải nghiệm của HS về lợi ích của việc gửi vay tiền ngân
hàng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra chủ đề: “Hãy chia sẻ hiểu biết về lợi ích của việc gửi và vay tiền ở ngân
hàng”.
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi:
+ Việc gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng mang lại cho người gửi một khoản tiền lãi,
đồng thời cung cấp vốn cho người đang cần tiền trong xã hội để sản xuất, kinh doanh,
đầu tư hoặc tiêu dùng...
+ Gửi và vay ở ngân hàng sẽ yên tâm vì ngân hàng là một tổ chức tín dụng có uy tín.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Mối quan hệ vay mượn ấy chính tín dụng. Bài học
này giúp em hiểu hơn đặc điểm vai trò của tín dụng trong đời sống, nhận biết
được vai trò của tín dụng đối với đời sống của bản thân, gia đình, xã hội để tham gia
sử dụng các dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả và trách nhiệm. Chúng ta sẽ cùng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay Bài 8: Tín dụng vai trò của tín
dụng trong đời sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của tín dụng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm, đặc điểm của tín dụng.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS thảo luận nhóm đôi về trường hợp SGK tr.48
và trả lời câu hỏi; HS rút ra kết luận khái niệm tín dụng, đặc điểm của tín dụng.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu ghi được vào vở khái niệm đặc điểm của tín
dụng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: Tín dụng xuất hiện cùng với sự xuất hiện của
ền tệ quan hệ trao đổi hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu
điều hòa vốn trong xã hội.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc trường hợp SGK
tr.48 đưa ra và trả lời câu hỏi:
+ Nội dung quan hệ vay mượn giữa anh A ngân hàng
gì? Căn cứ vào những điều để ngân hàng quyết định cho
anh A vay ền?
+ Trong hợp đồng vay ền, anh A cam kết phải hoàn trả lại
ngân hàng với nội dung như thế nào? Việc hoàn trả này
bắt buộc không? Vì sao?
1. Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của 8n dụng
- Nội dung quan hệ vay mượn giữa anh A và ngân
hàng là: ngân hàng cho anh A vay 100 triệu để
thực hiện dự án trồng rau sạch trong 2 năm với
lãi suất ưu đãi.
+ Ngân hàng chỉ cho vay sau khi xem xét Fn
tưởng anh A vì chỉ có Fn anh A là người có uy In,
khả năng trả nợ đúng hạn ngân hàng mới giao
Fền cho anh A vay, nếu không rủi ro mất Fền
rất lớn.
🡪 Sự Fn tưởng dựa trên lịch sử In dụng tốt của
anh A trước đây nếu có vay đều trả nợ đúng hạn,
mục đích vay hiệu quả sử dụng vốn cho dự án
trồng rau sạch tốt, anh A thể trả nợ được
khi đến hạn. Ngân hàng cho anh A vay Fền trong
2 năm.
- Trong hợp đồng, anh A cam kết sẽ hoàn trả đầy
đủ số Fền vay cộng thêm phần Fền lãi đúng
hạn như đã thoả thuận. Việc hoàn trả này bắt
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận:
+ Tín dụng là gì ?
+ Nêu đặc điểm cơ bản của Gn dụng.
- GV lưu ý: Đặc trưng bản của Gn dụng hoạt động trên
sở hoàn trả lợi tức. vậy, hoạt động của Gn dụng
đã góp phần kích thích sử dụng vốn vay có hiệu quả.
- GV mở rộng kiến thức: Trong quan hệ Gn dụng, người nhận
chuyển giao vốn sau một thời gian sử dụng vốn theo thỏa
thuận phải hoàn trả lại cho người đã chuyển giao cho mình.
Về bản chất pháp lí, quan hệ Gn dụng một dạng quan hệ
vay tài sản nhưng khác với các quan hệ vay tài sản thông
thường ở chỗ, đối tượng hoàn trả không phải là vật cùng loại
mà là ền.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm đôi về trường hợp SGK tr.48 trả lời
câu hỏi.
- HS rút ra kết luận khái niệm In dụng, đặc điểm của In
dụng.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi hoạt động 1.
- GV mời đại diện HS trình bày khái niệm đặc điểm In
dụng.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
buộc nếu không ngân hàng sẽ không thu hồi
được Fền vay và bị thua lỗ.
- Tín dụng khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế
giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) chủ thể
sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay) theo
nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc lẫn lãi.
- Đặc điểm cơ bản của In dụng:
+ Dựa trên sự Fn tưởng.
+ Có Inh tạm thời.
+ Có Inh hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 5: TÍN DỤNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG
BÀI 8: TÍN DỤNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG TRONG ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng.
- Nhận biết được vai trò tích cực của tín dụng đối với đời sống của bản thân, gia đình và xã hội. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về tín dụng.
● Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập.
● Giải quyết vấn để và sáng tạo ở những tình huống đặt ra trong bài học và
trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến hoạt động tín dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong
thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước khi tham gia hoạt động tín dụng; Phân tích, đánh giá được thái độ,
hành vi, việc làm của bản thân và người khác trong chấp hành đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước khi tham gia hoạt
động tín dụng; Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp


với chuẩn mực đạo đức và chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước; Phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành
vi, việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức, pháp luật khi tham gia hoạt động tín dụng.
Năng lực phát triển bản thân: Nhận thức được vai trò và đặc điểm của tín
dụng để chủ động tham gia hoạt động tín dụng thích hợp trong tương lai để phát triển bản thân.
Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu,
tham gia và vận động người khác tham gia hoạt động tín dụng phủ hợp với lứa tuổi. 3. Phẩm chất
- Trung thực và có trách nhiệm công dân khi tham gia hoạt động tín dụng phù hợp với lứa tuổi.
- Yêu nước, tin tưởng vào sự phát triển kinh tế của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10.
- Tranh ảnh, clip và các mẩu chuyện về tín dụng.
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh - SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Thuế.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu mục tiêu bài học, nội dung chính của bài học, khai thác vốn
sống, trải nghiệm của bản thân của HS về chủ đề tín dụng và vai trò của tín dụng


trong đời sống, tạo hứng thú và những hiểu biết ban đầu của HS về chủ đề bài học mới.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề “Hãy chia sẻ hiểu biết về lợi ích của việc gửi và
vay tiền ở ngân hàng”; HS chia sẻ trải nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm học tập: Trải nghiệm của HS về lợi ích của việc gửi và vay tiền ở ngân hàng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra chủ đề: “Hãy chia sẻ hiểu biết về lợi ích của việc gửi và vay tiền ở ngân hàng”.
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi:
+ Việc gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng mang lại cho người gửi một khoản tiền lãi,
đồng thời cung cấp vốn cho người đang cần tiền trong xã hội để sản xuất, kinh doanh,
đầu tư hoặc tiêu dùng...
+ Gửi và vay ở ngân hàng sẽ yên tâm vì ngân hàng là một tổ chức tín dụng có uy tín.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Mối quan hệ vay mượn ấy chính là tín dụng. Bài học
này giúp em hiểu rõ hơn đặc điểm và vai trò của tín dụng trong đời sống, nhận biết
được vai trò của tín dụng đối với đời sống của bản thân, gia đình, xã hội để tham gia
và sử dụng các dịch vụ tín dụng một cách hiệu quả và trách nhiệm. Chúng ta sẽ cùng


nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 8: Tín dụng và vai trò của tín
dụng trong đời sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của tín dụng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm, đặc điểm của tín dụng.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS thảo luận nhóm đôi về trường hợp SGK tr.48
và trả lời câu hỏi; HS rút ra kết luận khái niệm tín dụng, đặc điểm của tín dụng.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở khái niệm và đặc điểm của tín dụng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của tín dụng
- GV dẫn dắt: Tín dụng xuất hiện cùng với sự xuất hiện của - Nội dung quan hệ vay mượn giữa anh A và ngân
tiền tệ và quan hệ trao đổi hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu hàng là: ngân hàng cho anh A vay 100 triệu để
điều hòa vốn trong xã hội.
thực hiện dự án trồng rau sạch trong 2 năm với
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc trường hợp SGK lãi suất ưu đãi.
tr.48 đưa ra và trả lời câu hỏi:
+ Ngân hàng chỉ cho vay sau khi xem xét và tin
+ Nội dung quan hệ vay mượn giữa anh A và ngân hàng là tưởng anh A vì chỉ có tin anh A là người có uy tín,
gì? Căn cứ vào những điều gì để ngân hàng quyết định cho có khả năng trả nợ đúng hạn ngân hàng mới giao anh A vay tiền?
tiền cho anh A vay, nếu không rủi ro mất tiền là rất lớn.
+ Trong hợp đồng vay tiền, anh A cam kết phải hoàn trả lại 🡪 Sự tin tưởng dựa trên lịch sử tín dụng tốt của
ngân hàng với nội dung như thế nào? Việc hoàn trả này có anh A trước đây nếu có vay đều trả nợ đúng hạn,
bắt buộc không? Vì sao?
mục đích vay và hiệu quả sử dụng vốn cho dự án
trồng rau sạch là tốt, anh A có thể trả nợ được
khi đến hạn. Ngân hàng cho anh A vay tiền trong 2 năm.
- Trong hợp đồng, anh A cam kết sẽ hoàn trả đầy
đủ số tiền vay cộng thêm phần tiền lãi đúng kì
hạn như đã thoả thuận. Việc hoàn trả này là bắt


zalo Nhắn tin Zalo