Giáo án Bài 9 Khoa học lớp 4 (Kết nối tri thức): Vai trò của ánh sáng

1 K 494 lượt tải
Lớp: Lớp 4
Môn: Khoa học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Khoa học 4.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(988 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 9: VAI TRÒ CỦA ÁNH SÁNG
(2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
Sau bài học này, HS:
- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống; liên hệ đưc với thực tế.
- Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá
yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, không cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt,
tránh bị cận thị.
2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chđộng học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt
động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Vận dụng được các phương pháp bảo vệ mắt vào thực tế.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tp nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên:
- Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu.
- Các ảnh hình 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Phiếu học tập
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh:
- SGK.
- VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gợi
những hiểu biết đã của HS về vai trò của
ánh sáng đối với thực vật, động vật, con
người.
b. Cách thức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu
HS nhận phiếu học tập (được đính kèm
cuối bài).
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ghi
thông tin vào cột K và cột W.
- GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học:
Trong bài học trước chúng ta đã biết được
rằng nhờ có ánh sáng mà ta nhìn thấy mi
vật. Vậy ngoài vai trò đó ra, ánh sáng còn
vai trò nào khác không? Chúng ta hãy
cùng đi m câu trả lời trong bài học hôm
nay: Vai trò của ánh sáng
- HS chia nhóm, nhận phiếu học tập.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời (phiếu trả lời được đính kèm ở
cuối bài).
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC
Hoạt động 1: Ánh sáng đối với sự sống
của thực vật
a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của ánh
sáng đối với sự sống của thực vật liên hệ
được với thực tế.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 6 để tham
gia hoạt động.
* HĐ 1.1
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi: Yếu tố nào làm ảnh hưởng đến sự
phát triển của hai cây ở hình 1?
- GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đưa ra kết luận: Ánh sáng
ảnh ởng đến sự sống và phát triển của
thc vt.
* HĐ 1.2
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Ánh sáng là yếu tố ảnh hưng
đến sự phát triển của hai cây.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS quan sát hình.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV đặt câu hỏi: Nêu những cách con
người sử dụng ánh sáng đối với cây trồng
và tác dụng của cách làm đó.
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời các
câu hỏi vào bảng nhóm (theo mẫu):
Hình
Cách con người
sử dụng ánh
sáng đối với cây
trng
Tác dụng
của cách
làm
2a
?
?
2b
?
?
2c
?
?
- GV mời đại diện 2 3 nhóm trlời. Các
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến
bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
- HS trả lời:
Hình
Tác dụng
của cách
làm
2a
Giúp cây
phát triển
tốt hơn, ra
hoa trái vụ
2b
Giúp cây
non phát
triển
2c
Giúp che
mưa, chắn
gió, che
nắng gắt,
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
câu trả lời đúng.
- GV đặt câu hỏi mở rộng: Nêu dụ về
cách con người sử dụng ánh sáng đối với
cây trồng ở địa phương em.
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương những HS
câu trả lời đúng.
- GV nêu câu hỏi tổng kết: Ánh sáng có vai
trò gì đối với sự sống của thực vt?
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đưa ra kết luận: Vai trò của
ánh sáng đối với sự sống của thực vt:
+ Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho
các loài cây.
làm rau
màu phát
triển, ngăn
sự xâm
nhập ca
côn trùng
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời: Dùng đèn LED sưởi ấm cho
con.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Ánh sáng giúp thực vật sinh
trưởng và phát triển.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Cây trồng sẽ chóng n lụi nếu thiếu
ánh sáng.
+ Ánh sáng ảnh hưởng đến thời gian ra
lá, nở hoa, kết trái của cây.
+ Có thể dùng ánh sáng đèn điện để kích
thích sự phát triển của cây trồng.
+ Ánh sáng quá mạnh cũng làm cho cây
nhanh chết.
Hoạt động 2: Ánh sáng đối với sự sống
của động vật
a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của ánh
sáng đối với đời sống của động vật liên
hệ được với thực tế.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3.
- GV đặt câu hỏi: Cho biết động vật cần
ánh sáng để làm gì?
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời: con mèo sưởi nắng cho ấm, con
trâu cần ánh sáng để gặm cỏ, con báo cần
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét, tuyên dương HS câu trả
lời đúng.
- GV đặt u hỏi mở rộng: Ánh sáng vai
trò gì đối với sự sống của động vật?
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đưa ra đáp án: Vai trò của
ánh sáng đối với sự sống của động vật:
+ Động vật cần ánh sáng để: di chuyển, tìm
thức ăn, nước uống, phát hiện ra những
nguy hiểm cần tránh.
+ Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống cho
thực vật. Thực vật lại cung cấp thức ăn cho
động vật.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.
- GV đặt câu hỏi: Người ta dùng ánh sáng
đèn điện các trang trại nuôi (hình 4)
để làm gì?
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
ánh sáng để đuổi theo con mồi, con nai cần
ánh sáng để chạy thoát khỏi con báo.
- HS lắng nghe, tiếp thu, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Đtăng thời gian chiếu sáng
trong ngày, kích thích cho ăn được
nhiều, chóng tăng cân, đẻ nhiều trứng.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét tuyên dương các HS
câu trả lời đúng.
Hoạt động 3: Ánh sáng đối với đời sống
của con người
a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của ánh
sáng đối với đời sống của con người, vận
dụng các cách đã học để bảo vệ đôi mắt
trong học tập.
b. Cách tiến hành:
* HĐ 3.1
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.
- GV đặt câu hỏi: Nêu những tác dụng của
ánh sáng đối với đời sống của con ngưi
(hình 5).
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS câu trả
lời đúng.
- GV nêu câu hỏi mở rộng: Nêu ví dụ khác
về tác dụng của ánh sáng đối với đời sống
của con người
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV đặt câu hỏi.
- HS trả lời: Ánh sáng giúp con người di
chuyển, ngắm phong cảnh, m pin mặt trời
để thắp đèn, đun nước,…
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Ánh sáng giúp thực vật động
vật phát triển, làm thức ăn cho con người.
- HS lắng nghe, ghi bài.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét, tuyên dương HS câu trả
lời đúng.
* HĐ 3.2
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.
- GV đặt câu hỏi: Ánh sáng gây ra cho
mắt không? Nêu cách bảo vệ mắt.
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đưa ra đáp án: Ở hình 6 thì
bốn trường hợp ánh sáng đều gây hại cho
mắt. Cách bảo vệ:
+ Hình 6a: Đeo kính hàn, không đứng gần
để xem.
+ Hình 6b: Đội rộng vành, đeo kính
râm.
+ Hình 6c: Không sử dụng điện thoại trong
bóng tối quá gần và quá lâu.
+ Hình 6d: Không để ánh sáng đèn đưng
chiếu vào mắt người lái xe.
- GV nêu câu hỏi: Hãy nêu dụ khác về
những tác hại của ánh sáng quá mạnh đối
với mắt và cách phòng tránh.
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời:
+ Ánh sáng thgây hại cho mắt nếu ta
nhìn thẳng vào mặt tri.
+ Không nhìn thẳng vào mặt trời, đeo kính
râm khi ra ngoài.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét, tuyên dương HS câu tr
lời đúng.
* HĐ 3.3
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.
- GV đặt câu hỏi: Trường hợp nào trong
hình cần tránh để không y hại cho mắt
khi ngồi học? Vì sao?
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét tuyên dương các HS
câu trả lời đúng.
- GV đặt câu hỏi mở rộng:
+ Đọc sách nơi thiếu ánh sáng hại cho
mắt không? Vì sao?
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS quan sát hình.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời: Các trường hợp a, b, d cần
tránh vì:
+ Hình 7a: Đèn học để không đúng vị trí,
tạo bóng khi viết bài.
+ Hình 7b: Đèn học chiếu thẳng vào mặt.
+ Hình 7c: Đèn học chiếu thẳng vào mặt,
khoảng cách từ mắt đến vở quá ngắn.
- HS lắng nghe, chữa bài.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Để tránh bị cận thị thì thế ngồi học và
khoảng cách từ mắt đến sách cần phải như
thế nào?
+ Để bảo vệ mắt em cần làm những việc
gì? Vì sao?
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong tr
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đưa ra đáp án:
+ Đọc sách nơi thiếu ánh sáng hại cho
mắt mắt phải làm việc quá mức mới nhìn
thấy chữ.
+ Tu thế ngồi học cần ngay ngắn ở nơi đủ
ánh sáng, sách để cách mắt t25 cm đến
30 cm để tránh bị cận thị.
+ Không nên xem TV liên tục trong thời
gian dài ánh sáng xanh có hi cho mắt;
Khi đi ngoài trời nắng nên đeo kính m
hoặc đội rộng vành để tránh ánh sáng
mặt trời m tổn thương mắt; học, đọc sách
nơi đủ ánh sáng; tránh bị sấp bóng khi
đọc và viết.
* CỦNG CỐ
- GV yêu cầu HS hoàn thiện cột L ở phiếu
học tập, ghi bổ sung những vai trò của ánh
sáng đối với thực vật, động vật con
người mà chưa ghi ở cột K.
- HS lắng nghe câu hỏi của GV.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu, ghi bài.
- HS lắng nghe yêu cầu của GV.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV mời đại diện 1 2 HS trình bày. Các
HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ
sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương HS hiểu bài.
- GV đặt câu hỏi củng cố:
+ Khoang tròn vào chữ cái đầu câu đúng.
A. Đọc sách dưới ánh sáng càng mạnh
càng tốt.
B. Xem ti vi trong thời gian dài không ảnh
hưởng đến mắt.
C. Không nhìn trực tiếp vào ngọn lửa đèn
hàn.
D. Khi đọc sách để sách gần mắt càng
nhìn rõ.
+ Nêu ba việc nên làm để tránh tác hại do
ánh sáng gây ra cho mắt.
+ Điều gì xảy ra khi Mặt Trời không
chiếu xuống Trái Đất?
- GV mời đại diện 2 3 HS xung phong trả
lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu
ý kiến bổ sung (nếu có).
- HS trình bày (phiếu trả lời được đính kèm
cuối bài).
- HS lắng nghe, phát huy.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- HS trả lời:
+ C
+ Đọc sách nơi đánh sáng; không
xem ti vi quá lâu; không nhìn điện thoại
khoảng cách quá gần.
+ Khi Mặt Trời không chiếu ánh sáng
xuống Trái Đất thì thực vật không sống
được. Động vật con người không thức
ăn, không nhìn thấy mọi vật để hoạt động,
sinh hoạt.
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của
HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích
cực; nhắc nhở, động viên những HS n
chưa tích cực, nhút nhát.
* DẶN DÒ
- Ôn tập kiến thức đã học.
- Làm bài tập trong VBT.
- Thực hiện hai nhiệm vụ học tập trong
mục “Em có thể” và viết thành báo cáo để
trao đổi cùng các bạn và thầy cô.
- Đọc trước bài 10.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Phiếu học tập của HĐ khởi động.
Nội dung kiến
thc cần tìm hiểu
K
(Những điều đã
biết)
W
(Những điều
muốn biết)
L
(Những điều đã
học được sau bài
học)
1. Ánh sáng đối với
sự sống của thực vật
2. Ánh sáng đối với
sự sống của động
vật
3. Ánh sáng đối với
đời sống của con
người
* Phiếu trả lời của HĐ khởi động.
Nội dung kiến
thc cần tìm hiểu
K
W
L
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
(Những điều đã
biết)
(Những điều muốn
biết)
(Những điều đã
học được sau bài
học)
1. Ánh sáng đối với
sự sống của thực
vật
Ánh sáng giúp thực
vật quang hợp.
Ô nhiễm ánh sáng
ảnh hưởng tới
thc vật không?
2. Ánh sáng đối với
sự sống của động
vật
Ánh sáng giúp động
vật tìm được thức
ăn.
Ánh sáng nhân to
ảnh ởng tới
động vật không?
3. Ánh sáng đối với
đời sống của con
người
Ánh sáng giúp con
người nhìn thấy mọi
vật.
Ánh sáng nh
ởng tới sức khỏe
con người không?
* Phiếu trả lời của phần Củng cố.
Nội dung kiến
thc cần tìm hiểu
K
(Những điều đã
biết)
W
(Những điều muốn
biết)
L
(Những điều đã
học được sau bài
học)
1. Ánh sáng đối với
sự sống của thực
vật
Ánh sáng giúp thực
vật quang hợp.
Ô nhiễm ánh sáng
ảnh ởng tới
thc vật không?
Ánh sáng giúp thực
vật sống phát
triển bình thường
2. Ánh sáng đối với
sự sống ca động
vật
Ánh sáng giúp động
vật tìm được thức
ăn.
Ánh sáng nhân to
ảnh ởng tới
động vật không?
Ánh sáng giúp động
vật tránh được các
nguy hiểm
3. Ánh sáng đối với
đời sống của con
người
Ánh sáng giúp con
người nhìn thấy mọi
vật.
Ánh sáng nh
ởng tới sức khỏe
con người không?
Ánh sáng giúp thực
vật phát triển, cung
cấp thức ăn cho con
người
Đây là bn xem th, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có li gii)
Mi thc mc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 9: VAI TRÒ CỦA ÁNH SÁNG (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS:
- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống; liên hệ được với thực tế.
- Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá
yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, không cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt, tránh bị cận thị. 2. Năng lực:
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt
động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
Năng lực riêng:
- Vận dụng được các phương pháp bảo vệ mắt vào thực tế. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đối với giáo viên: - Giáo án. - Máy tính, máy chiếu.
- Các ảnh hình 2, 3, 4, 5, 6, 7 SGK.

- Phiếu học tập
- Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Đối với học sinh: - SGK. - VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi
những hiểu biết đã có của HS về vai trò của
ánh sáng đối với thực vật, động vật, con người.
b. Cách thức thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu - HS chia nhóm, nhận phiếu học tập.
HS nhận phiếu học tập (được đính kèm ở cuối bài).
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và ghi - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
thông tin vào cột K và cột W.
- GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trả lời. Các - HS trả lời (phiếu trả lời được đính kèm ở
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến cuối bài). bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét chung, dẫn dắt vào bài học: - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
Trong bài học trước chúng ta đã biết được
rằng nhờ có ánh sáng mà ta nhìn thấy mọi
vật. Vậy ngoài vai trò đó ra, ánh sáng còn
có vai trò nào khác không? Chúng ta hãy
cùng đi tìm câu trả lời trong bài học hôm
nay: Vai trò của ánh sáng


B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ánh sáng đối với sự sống của thực vật
a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của ánh
sáng đối với sự sống của thực vật và liên hệ được với thực tế. b. Cách tiến hành:
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV.
- GV chia lớp thành các nhóm 6 để tham gia hoạt động. * HĐ 1.1 - HS quan sát hình.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.
- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi: Yếu tố nào làm ảnh hưởng đến sự
phát triển của hai cây ở hình 1?
- HS trả lời: Ánh sáng là yếu tố ảnh hưởng
- GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các đến sự phát triển của hai cây.
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS lắng nghe, ghi bài.
- GV nhận xét, đưa ra kết luận: Ánh sáng
ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của thực vật. * HĐ 1.2 - HS quan sát hình.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.


- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi: Nêu những cách con - HS lắng nghe yêu cầu của GV.
người sử dụng ánh sáng đối với cây trồng
và tác dụng của cách làm đó.
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời các
câu hỏi vào bảng nhóm (theo mẫu): Hình Cách con người Tác dụng sử dụng ánh của cách
sáng đối với cây làm trồng - HS trả lời: 2a ? ? Hình Tác dụng 2b
Cách con người ? ?
sử dụng ánh của cách 2c ? ?
sáng đối với cây làm
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các trồng
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến 2a Giúp cây bổ sung (nếu có). Dùng đèn LED chiếu ánh sáng phát triển vào ban đêm tốt hơn, ra hoa trái vụ 2b Sử dụng ánh sáng Giúp cây đèn LED có thể non phát điều chỉnh ánh triển sáng 2c
“Nhà lưới trồng Giúp che rau màu” mưa, chắn gió, che nắng gắt,


zalo Nhắn tin Zalo