Giáo án Bài 9 KTPL 10 Kết nối tri thức: Dịch vụ tín dụng

335 168 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 26 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án KTPL 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(335 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: DỊCH VỤ TÍN DỤNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết và mô tả được đặc điểm một số dịch vụ tín dụng.
- Nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng.
- Biết cách sử dụng có trách nhiệm một số dịch vụ tín dụng.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về các dịch vụ tín dụng.
Giao tiếphợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học
tập.
Giải quyết vấn để sáng tạo trước những tình huống đặt ra trong bài học
và trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến sử dụng dịch vụ tín dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong
thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước về dịch vụ tín dụng; Phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc
làm của bản thân người khác trong chấp hành. đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước khi tham gia các dịch vụ tín
dụng; Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn
mực đạo đức chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước; Phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi,
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức, pháp luật khi tham gia các dịch vụ tín
dụng.
Năng lực phát triển bản thân: Lựa chọn được dịch vụ tín dụng phù hợp đối
với bản thân và gia đình.
Năng lực tìm hiểu tham gia các hoạt động kinh tế - hội: Tìm hiểu,
tham giavận động người khác tham gia các dịch vụ tín dụng phù hợp với
lứa tuổi.
3. Phẩm chất
- Trung thực trách nhiệm công dân khi tham gia các dịch vụ tín dụng phù
hợp với lứa tuổi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10.
- Tranh ảnh, clip và các mẩu chuyện về dịch vụ tín dụng.
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Dịch vụ tín dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu mục tiêu, nội dung chính của bài học, khai thác vốn sống, trải
nghiệm của bản thân HS về chủ đề các dịch vụ tín dụng, tạo hứng thú những hiểu
biết ban đầu của HS về bài học mới.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ về việc phải trách nhiệm khi vay
tiền; HS vận dụng hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Trải nghiệm của HS về tín dụng, trách nhiệm khi vay tiền.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu vấn đề yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Chia sẻ suy nghĩ về việc
phải có trách nhiệm khi vay tiền.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân để chia sẻ trải nghiệm.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1-2 HS trình bày ý kiến trước lớp: Nếu được người nào đó cho vay,
em cần cảm ơn họ chỉ tiêu số tiến vay đúng mục đích đồng thời phải tìm cách trả
lại số tiền đó đúng như đã hẹn.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong cuộc sống không tránh khỏi lúc cần một số
tiền để chi cho một việc cần thiết bản thân không hoặc không đủ tiền, do đó
phải vay mượn người khác. Nếu được người nào đó cho vay, em cần cảm ơn họ và chi
tiêu số tiến vay đúng mục đích đồng thời phải tìm cách trả lại số tiền đó đúng như đã
hẹn. Trên thị trường nhiều dịch vụ tín dụng khác nhau hỗ trợ các nhân, doanh
nghiệp, tổ chức,... giải quyết những vấn đề liên quan đến tiền vốn. Bài học này giúp
em trang bị những kiến thức năng cần thiết để sử dụng những dịch vụ tín dụng
chính thức, đảm bảo quyền lợi cũng như trách nhiệm của mình mỗi khi tham gia các
dịch vụ tín dụng. Chúng ta cùng vào Bài 9: Dịch vụ tín dụng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tín dụng ngân hàng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết tả được đặc điểm tín dụng
ngân hàng; nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt mua tín
dụng; biết cách sử dụng có trách nhiệm dịch vụ tín dụng ngân hàng.
b. Nội dung:
- Tìm hiểu khái niệm đặc điểm của tín dụng ngân hàng: GV trình bày vấn đề; HS
làm việc theo nhóm, đọc trường hợp của ngân hàng D SGK tr.52 và trả lời câu hỏi; rút
ra kết luận khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng.
- Tìm hiểu một số hình thức tín dụng ngân hàng: GV trình bày vấn đề; HS làm việc
theo nhóm, đọc các trường hợp SGK tr.53. 54 đưa ra trả lời câu hỏi; rút ra một số
hình thức tín dụng của ngân hàng (cho vay tín chấp, cho vay thế chấp, cho vay trả
góp).
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở:
- Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng.
- Một số hình thức tín dụng ngân hàng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt: nhiều loại dịch vụ n dụng khác nhau được
cung cấp bởi các tổ chức n dụng (được quy định trong Luật
Các tổ chức n dụng) như: n dụng ngân hàng, công ty tài
chính, n dụng nhà nước,….đáp ứng nhu cầu lưu thông về
vốn trong xã hội.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc trường hợp của
ngân hàng D SGK tr.52 và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy cho biết hoạt động n dụng của ngân hàng D thể
hiện như thế nào.
+ Trong trường hợp trên, dịch vụ n dụng của ngân hàng D
đang gặp khó khăn gì? Nếu nhiều người vay vốn nhưng
không trả nợ như đã cam kết thì điểu sẽ xảy ra với ngân
1. Tìm hiểu 2n dụng ngân hàng
a) Đặc điểm của n dụng ngân hàng
- Hoạt động 0n dụng của ngân hàng D thể hiện: là
người đi vay khi nhận những khoản 7ền nhàn rỗi
của các nhân, doanh nghiệp, tổ chức, đồng
thời là người cho vay khi cung cấp vốn cho người
vay để sản xuất kinh doanh, đầu tư, 7êu dùng,...
- Tín dụng ngân hàng D đang bị nhiều doanh
nghiệp đối tác sử dụng vốn vay không thực
hiện được nghĩa vụ hoàn trả vốn vay lãi cho
ngân hàng khi đến hạn nên ngân hàng D đã gia
hạn trả nợ thêm 6 tháng. Nếu nhiều người vay
không trả nợ, ngân hàng sẽ bị thua lỗ và phá sản.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hàng D?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận:
+ Tín dụng ngân hàng là gì?
+ Nêu đặc điểm của n dụng ngân hàng.
- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về 0n dụng
ngân hàng:
-
GV mở rộng kiến thức:
+ Tín dụng ngân hàng mối quan hệ n dụng giữa ngân
hàng (NH), các tổ chức n dụng (TCTD) với các doanh nghiệp
hay các nhân (bên đi vay). Trong đó, NH hay TCTD sẽ
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời
gian nhất định, khi đến hạn, bên đi vay phải hoàn trả cả gốc
lẫn lãi cho TCTD.
+ Ưu điểm nổi bật của n dụng ngân hàng:
Hình thức phổ biến của n dụng ngân hàng cho
vay Mền tệ, rất linh hoạt đáp ứng đúng nhu cầu
của mọi đối tượng trong nền kinh tế.
Thỏa mãn gần như tối đa về vốn trong nền kinh tế.
Thời hạn vay phong phú, thể ngắn hạn, trung
🡪 Như vậy:
- Theo nghĩa thông thường, n dụng ngân hàng
việc ngân hàng chấp nhận để khách hàng sử
dụng một lượng Mền vốn trong một thời gian
nhất định trên sở lòng Mn khách hàng khả
năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn.
- Đặc điểm của n dụng ngân hàng:
+ Dựa trên cơ sở lòng Mn.
+ Có nh thời hạn.
+ Phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi vô điều kiện và Mềm
ẩn rủi ro.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: DỊCH VỤ TÍN DỤNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết và mô tả được đặc điểm một số dịch vụ tín dụng.
- Nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng.
- Biết cách sử dụng có trách nhiệm một số dịch vụ tín dụng. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về các dịch vụ tín dụng.
● Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện những hoạt động học tập.
● Giải quyết vấn để và sáng tạo trước những tình huống đặt ra trong bài học
và trong thực tiễn cuộc sống liên quan đến sử dụng dịch vụ tín dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Hiểu được trách nhiệm của công dân trong
thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước về dịch vụ tín dụng; Phân tích, đánh giá được thái độ, hành vi, việc
làm của bản thân và người khác trong chấp hành. đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước khi tham gia các dịch vụ tín
dụng; Đồng tình, ủng hộ những thái độ, hành vi, việc làm phù hợp với chuẩn
mực đạo đức và chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước; Phê phán, đấu tranh với những thái độ, hành vi,


việc làm vi phạm chuẩn mực đạo đức, pháp luật khi tham gia các dịch vụ tín dụng.
Năng lực phát triển bản thân: Lựa chọn được dịch vụ tín dụng phù hợp đối
với bản thân và gia đình.
Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu,
tham gia và vận động người khác tham gia các dịch vụ tín dụng phù hợp với lứa tuổi. 3. Phẩm chất
- Trung thực và có trách nhiệm công dân khi tham gia các dịch vụ tín dụng phù hợp với lứa tuổi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10.
- Tranh ảnh, clip và các mẩu chuyện về dịch vụ tín dụng.
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh - SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Dịch vụ tín dụng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giới thiệu mục tiêu, nội dung chính của bài học, khai thác vốn sống, trải
nghiệm của bản thân HS về chủ đề các dịch vụ tín dụng, tạo hứng thú và những hiểu
biết ban đầu của HS về bài học mới.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS chia sẻ suy nghĩ về việc phải có trách nhiệm khi vay
tiền; HS vận dụng hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Trải nghiệm của HS về tín dụng, trách nhiệm khi vay tiền.


d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu vấn đề và yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Chia sẻ suy nghĩ về việc
phải có trách nhiệm khi vay tiền.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân để chia sẻ trải nghiệm.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV mời đại diện 1-2 HS trình bày ý kiến trước lớp: Nếu được người nào đó cho vay,
em cần cảm ơn họ và chỉ tiêu số tiến vay đúng mục đích đồng thời phải tìm cách trả
lại số tiền đó đúng như đã hẹn.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong cuộc sống không tránh khỏi có lúc cần một số
tiền để chi cho một việc cần thiết mà bản thân không có hoặc không đủ tiền, do đó
phải vay mượn người khác. Nếu được người nào đó cho vay, em cần cảm ơn họ và chi
tiêu số tiến vay đúng mục đích đồng thời phải tìm cách trả lại số tiền đó đúng như đã
hẹn. Trên thị trường có nhiều dịch vụ tín dụng khác nhau hỗ trợ các cá nhân, doanh
nghiệp, tổ chức,... giải quyết những vấn đề liên quan đến tiền vốn. Bài học này giúp
em trang bị những kiến thức và kĩ năng cần thiết để sử dụng những dịch vụ tín dụng
chính thức, đảm bảo quyền lợi cũng như trách nhiệm của mình mỗi khi tham gia các
dịch vụ tín dụng. Chúng ta cùng vào Bài 9: Dịch vụ tín dụng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tín dụng ngân hàng


a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nhận biết và mô tả được đặc điểm tín dụng
ngân hàng; nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín
dụng; biết cách sử dụng có trách nhiệm dịch vụ tín dụng ngân hàng. b. Nội dung:
- Tìm hiểu khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng: GV trình bày vấn đề; HS
làm việc theo nhóm, đọc trường hợp của ngân hàng D SGK tr.52 và trả lời câu hỏi; rút
ra kết luận khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng.
- Tìm hiểu một số hình thức tín dụng ngân hàng: GV trình bày vấn đề; HS làm việc
theo nhóm, đọc các trường hợp SGK tr.53. 54 đưa ra và trả lời câu hỏi; rút ra một số
hình thức tín dụng của ngân hàng (cho vay tín chấp, cho vay thế chấp, cho vay trả góp).
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở:
- Khái niệm và đặc điểm của tín dụng ngân hàng.
- Một số hình thức tín dụng ngân hàng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Tìm hiểu tín dụng ngân hàng
- GV dẫn dắt: Có nhiều loại dịch vụ tín dụng khác nhau được a) Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
cung cấp bởi các tổ chức tín dụng (được quy định trong Luật - Hoạt động tín dụng của ngân hàng D thể hiện: là
Các tổ chức tín dụng) như: tín dụng ngân hàng, công ty tài người đi vay khi nhận những khoản tiền nhàn rỗi
chính, tín dụng nhà nước,….đáp ứng nhu cầu lưu thông về của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức, đồng vốn trong xã hội.
thời là người cho vay khi cung cấp vốn cho người
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc trường hợp của vay để sản xuất kinh doanh, đầu tư, tiêu dùng,...
ngân hàng D SGK tr.52 và trả lời câu hỏi:
- Tín dụng ngân hàng D đang bị nhiều doanh
+ Em hãy cho biết hoạt động tín dụng của ngân hàng D thể nghiệp là đối tác sử dụng vốn vay không thực hiện như thế nào.
hiện được nghĩa vụ hoàn trả vốn vay và lãi cho
+ Trong trường hợp trên, dịch vụ tín dụng của ngân hàng D ngân hàng khi đến hạn nên ngân hàng D đã gia
đang gặp khó khăn gì? Nếu nhiều người vay vốn nhưng hạn trả nợ thêm 6 tháng. Nếu nhiều người vay
không trả nợ như đã cam kết thì điểu gì sẽ xảy ra với ngân không trả nợ, ngân hàng sẽ bị thua lỗ và phá sản.


zalo Nhắn tin Zalo