Giáo án Bài 9 Sinh học 12 Kết nối tri thức: Mở rộng học thuyết Mendel

187 94 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học 12 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 12 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 12 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(187 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 9: MỞ RỘNG HỌC THUYẾT MENDEL I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ: Giải thích được sản phẩm của các allele của cùng một gene và
của các gene khác nhau có thể tương tác với nhau quy định tính trạng. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Rèn luyện và phát triển được năng lực tự học: tự
giác và chủ động tìm tòi kiến thức của bài học, kiến thức liên quan, đọc thông
tin và quan sát phân tích các sơ đồ 9.1 – 9.3, trả lời các câu hỏi trong SGK và
hoàn thiện các nội dung được phân công.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
Rèn luyện và phát triển được năng lực diễn đạt bằng văn bản (qua việc
ghi tóm tắt các ý chính đã đọc được trong SGK), bằng lời nói (qua việc
trình bày những gì đã lĩnh hội được hoặc bằng giải thích, thuyết minh sơ
đồ/slide trước tổ, nhóm hoặc trước lớp).
○ Rèn được các kĩ năng giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, giao tiếp
với GV; biến phân công công việc hợp lí thông qua thảo luận tổ, nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
○ Đưa ra được mô hình minh họa hoặc sơ đồ tư duy để thuyết trình cho nội
dung mình được phân công chuẩn bị.
○ Đề xuất được phương pháp lai giống cây trồng thu được năng suất cao
(có biến dị tổ hợp tốt).
Năng lực sinh học:
- Năng lực nhận thức sinh học:
○ Nêu được các kiểu tương tác giữa các allele thuộc cùng một gene và giữa
các allele thuộc các gene khác nhau. 1
○ Giải thích được sản phẩm của các allele của cùng một gene và giữa các
gene khác nhau có thể tương tác với nhau quy định tính trạng.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu được các hiện tượng trội không hoàn
toàn, đồng trội, tương tác giữa các gene không allele hình thành tính trạng ở các sinh vật và con người.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vẽ được sơ đồ khái quát thể hiện
sản phẩm của các allele thuộc cùng gene tạo ra một sản phẩm hình thành nên một tính trạng. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: rèn luyện đức tính kiên trì, tự học tập, tự tìm tòi, khám phá, sáng tạo,
kiên trì vượt qua khó khăn theo tấm gương của Mendel.
- Trung thực: rèn ý thức tổ chức kỉ luật bản thân và kỉ luật nhóm, tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV.
- Trách nhiệm: báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân, nhóm; biết lắng
nghe, chia sẻ và học tập lẫn nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Kết nối tri thức.
- Sơ đồ minh họa cho các Hình 9.1 - 9.3 SGK/hình ảnh cây hoa mõm chó, ốc physa heterostrema.
- Giấy A0, bút lông nhiều màu, phấn màu.
2. Đối với học sinh
- SGK, SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức.
- Đọc trước SGK, phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm chuẩn bị
trước nội dung mình đảm nhiệm.
- Sưu tầm thêm ngoài SGK về nhóm máu ở người, các ví dụ về trội không hoàn toàn.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 2
a. Mục tiêu: Xác định được các vấn đề cần giải quyết và nhu cầu muốn tìm hiểu về
các hiện tượng di truyền bổ sung cho Mendel.
b. Nội dung: GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.
c. Sản phẩm học tập: - Câu trả lời của HS.
- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh hiện tượng ở người có các tính trạng màu da khác nhau:
- GV đặt vấn đề: Theo em, yếu tố nào quyết định các tính trạng đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát, định hướng HS đến nhiều gene quy định một tính trạng.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS xung phong trả lời câu hỏi.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.
- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Theo quy luật của Mendel, mỗi tính trạng đều do một
gene quy định, mỗi gene chỉ gồm hai allele với một allele trội hoàn toàn so với allele
kia. Tuy nhiên, có phải tất cả các sinh vật đều tuân theo quy luật như vậy không? Để 3
có câu trả lời chính xác cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 9.
Mở rộng học thuyết Mendel.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu tương tác giữa các allele thuộc cùng một gene
a. Mục tiêu: Nêu được các kiểu tương tác giữa các allele và gene không allele.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I, quan sát Hình 9.1
SGK tr.46 - 47, tìm hiểu về Trường hợp trội không hoàn toàn và đồng trội trong
tương tác giữa các allele thuộc cùng một gene.
c. Sản phẩm học tập: Tương tác giữa các allele thuộc cùng một gene.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ALLELE THUỘC
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5 CÙNG MỘT GENE - 7 HS.
1. Trội không hoàn toàn
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I, quan - Thí nghiệm:
sát Hình 9.1 SGK tr.46 - 47, kết hợp với + Lai hai cây hoa mõm chó thuần chủng
kiến thức đã học ở bài trước hoàn thành có màu hoa đỏ và màu hoa trắng với nhau Phiếu học tập sau:
thu được F1 gồm toàn cây có hoa màu PHIẾU HỌC TẬP
hồng (kiểu hình trung gian giữa hai dạng
Tìm hiểu về tương tác giữa các allele bố mẹ).
thuộc cùng một gene
+ Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ
1. Sản phẩm của các allele thuộc cùng phân li kiểu hình là 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
một gene có thể quy định kiểu hình theo những cách nào?
2. Trình bày thí nghiệm chứng minh có
hiện tượng trội không hoàn toàn và giải 4


zalo Nhắn tin Zalo