Giáo án Bài tập cuối chương 10 Toán 9 Kết nối tri thức

50 25 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 9 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 9 Kết nối tri thức Học kì 2 năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(50 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG X. MỘT SỐ HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG X (1 tiết) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
‐ Ôn tập các kiến thức trong chương X: Hình trụ và hình nón, hình cầu.
‐ Ôn tập các công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ và hình nón, diện
tích mặt cầu và thể tích mặt cầu.
‐ Vận dụng các kiến thức về hình trụ, hình nón và hình cầu để giải quyết một số vấn đề thực tiễn. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
ôn tập hình trụ, hình nón và hình cầu.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
mô tả các hình trụ, nón và cầu, mặt cầu.
- Giải quyết vấn đề toán học: giải quyết được các bài toán thực tiễn liên quan đến
tính diện tích xung quanh và thể tích của các hình khối (trụ, nón và cầu).
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay, compa và thước kẻ. 1 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các hình khối trong thực tiễn: hình nón, hình trụ,
hình cầu, công thức tính diện tích xung quanh, diện tích mặt và thể tích các hình khối.
b) Nội dung: HS đọc phần Trắc nghiệm trong SGK và thực hiện các câu trắc nghiệm.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS làm phần Trắc nghiệm của bài Ôn tập chương X.
- GV cho HS hoạt động cá nhân trong 8 phút, sau đó gọi một số HS trả lời trắc nghiệm
(có thể trình bày lời giải của một số bài tập GV lựa chọn),
+ Các HS khác theo dõi bài làm, nhận xét và góp ý. + GV tổng kết.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV. 2
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để củng cố kiến thức trong toàn chương X và hoàn
thiện kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình trụ,
hình nón và hình cầu, diện tích mặt cầu, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay”.
Bài tập cuối chương X Gợi ý đáp án: 10.17. C 10.18. A 10.19. D 10.20. D 10.21. B
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức chương X a) Mục tiêu:
- HS hệ thống lại được các kiến thức cơ bản trong chương X. b) Nội dung:
- GV cho HS thực hiện phiếu học tập số 1 và thảo luận nhóm để thực hiện bài toán của GV đưa ra.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nêu lời giải cho các yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Củng cố kiến thức chương X
- HS làm theo nhóm đôi vào phiếu - Gợi ý đáp án: học tập.
Câu 1: (1) Mặt đáy; (2) Bán kính đáy; (3)
+ Sau 5-7 phút GV gọi đại diện một Đỉnh; (4) Đường sinh; (5) Đường cao; (6)
số nhóm trình bày câu trả lời.
Đáy; (7) Đường sinh; (8) Bán kính đáy; (9)
+ Các HS khác theo dõi bài làm, nhận 3 xét và góp ý. Tâm; (10) Bán kính. + GV tổng kết. Câu 2:
(1)S=2πRh (2) V =π R2 h
(3) S=πRl (4) V = 1 π R2 h 3
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để (5) S=4 π R2 (6) V = 4 π R3 3 thực hiện bài toán sau: Bài toán
Hộp phô mai hình trụ có đường kính a) Bán kính đáy là r=12,2=6,1 (cm) 2
đáy 12,2 cm, chiều cao 2,4 cm.
Thể tích hộp phô mai là V
a) Biết rằng 8 miếng phô mai được
=π . (6, 1)2.2 ,4 (cm3)
Thể tích một miếng phô mai là
xếp nằm sát nhau vừa khít trong hộp
π . (6 , 1)2.2 , 4
(như hình vẽ). Hỏi thể tích một miếng 35 (cm3) 8
phô mai là bao nhiêu?
b) Gọi S là diện tích giấy để gói một miếng
b) Người ta gói từng miếng phô mai phô mai.
bằng một loại giấy đặc biệt. Giả sử
phần giấy gói vừa khít miếng phô
mai. Hãy tính diện tích phần giấy gói mỗi miếng phô mai. S ; S ; S đáy bên
cong lần lượt là diện tích một mặt
đáy, diện tích một mặt bên hình chữ nhật và
diện tích mặt cong của một miếng phô mai.
+ Các nhóm thảo luận và thực hiện Diện tích phần giấy gói một miếng phô mai là bài toán trên.
S=2 S +2 S +S đáy bên cong
+ Sau thời gian thảo luận, GV chỉ 2. π . (6 , 1)2 S=
+2.2 , 4.6 ,1+ 2. π .6 , 1.2 ,4
định 2 HS lên bảng trình bày lời giải 8 8 S ≈ 70 bài toán. (cm2) 4


zalo Nhắn tin Zalo