Giáo án Bài tập cuối chương 2 Toán 9 Kết nối tri thức

66 33 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 9 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 9 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(66 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ôn tập kĩ năng giải phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn, các
phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn.
- Ôn tập kĩ năng áp dụng cách giải phương trình và bất phương trình bậc nhất
một ẩn để giải quyết các bài toán thực tế liên quan. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: HS vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để lập
luận nhận biết bất đẳng thức và các tính chất liên quan, bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với phương trình quy về phương trình bậc nhất, bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giải quyết vấn đề toán học: phân tích, áp dụng phương các phương pháp và
tính chất của bất đẳng thức để giải phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở
mẫu, bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: GV cho HS thực hiện yêu cầu của bài toán mở đầu.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi và hoàn thiện các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện các câu hỏi sau đây:
Câu 1: Giải các phương trình sau:
a) x2−( x+3) (3x+1)=9 12 b) − 12 =1 x2 x2+2
Câu 2: Giải bất phương trình:
x+1 −x+1< x+3−x−5 3 6 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bất phương trình là một kiến thức quan trọng trong
chương trình lớp 9, nó ứng dụng rất nhiều ở các bài toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị
nhỏ nhất trong thực tế. Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta cùng ôn tập lại các lý
thuyết cơ bản và phương pháp giải về phương trình bậc nhất và bất phương trình bậc nhất một ẩn”.
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II Gợi ý đáp án: Câu 1:
a) x2−( x+3) (3x+1)=9
(x2−9)−(x+3) (3 x+1)=0
( x−3)( x+3)−( x+3) (3 x+1)=0
( x+3) ( x−3−3 x−1)=0
( x+3) (−2x−4)=0
x +3=0 hoặc −2 x−4=0
x +3=0, suy ra x=−3
−2 x−4=0, suy ra x=−2.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=−3 và x=−2. 12 b) − 12 =1 x2 x2+2 ĐKXĐ: x≠ 0
Đặt x2+1= y (y>1) 12 Ta có: − 12 =1 y−1 y+1 12( y+1) 12 ( y−1) ( y−1)( y+1) − =
( y−1)( y+1) ( y+1 )( y−1) ( y−1)( y+1)
Suy ra: 12 ( y+1)−12 ( y−1)=( y−1) ( y+1)
12 y+12−12 y+12= y2−1 y2−25=0
( y−5 )( y+5 )=0
y−5=0 hoặc y+5=0
y−5=0, suy ra y=5 (thỏa mãn)
y +5=0, suy ra y=−5 (không thỏa mãn)
Với y=5 ta có: x2+1=5 hay x2=4, suy ra x=± 2 (thỏa mãn)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=2 và x=−2. Câu 2:


zalo Nhắn tin Zalo