Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Giải được bất phương trình bậc hai một ẩn.
Vận dụng được bất phương trình bậc hai một ẩn. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đè toán
học thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học. 3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo vấn đề thu hút học sinh vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS dự đoán về câu trả lời.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Bác Dũng muốn uốn tấm tôn phẳng có dạng hình chữ nhật với bề mặt ngang 32 cm
thành một rãnh dẫn nước bằng cách chia tấm tôn đó thành ba phần rồi gấp hai bên
lại theo một góc vuông (Hình 25). Để đảm bảo kĩ thuật, diện tích mặt cắt ngang của
rãnh dẫn nước phải lớn hơn hoặc bằng 120 cm2.
Rãnh dẫn nước phải có độ cao ít nhất là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bất phương trình bậc hai một ẩn.
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và thể hiện được bất phương trình bậc hai một ẩn. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, Luyện tập 1, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, cho ví dụ về bất phương trình bậc hai một ẩn.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Bất phương trình bậc hai một ẩn
- HS thực hiện HĐ1. Nêu đặc điểm về HĐ1: bậc đa thức, hệ số? 3x2 – 4x – 8 < 0
- GV giới thiệu đó là một bất phương Ta thấy vế trái của bất phương trình
trình bậc hai một ẩn, từ đó cho HS đã cho là một tam thức bậc hai có hệ khái quát.
số a = 3 > 0, b = – 4, c = – 8.
- GV: Giá trị xo như thế nào để xo là Kết luận:
một nghiệm của bất phương trình ax2 + Bất phương trình bậc hai ẩn x là bất + bx + c < 0?
phương trình có một trong các dạng
+ GV giới thiệu về nghiệm và tập sau: ax2 + bx + c < 0; ax2 + bx + c ≤
nghiệm của bất phương trình bậc hai.
0; ax2 + bx + c > 0; ax2 + bx + c ≥ 0,
- HS đọc Ví dụ 1. GV yêu cầu HS trong đó a, b, c là các số thực đã cho,
giải thích được giá trị nào là nghiệm a ≠ 0. của bất phương trình.
+ Đối với bất phương trình bậc hai có
- GV giới thiệu giải bất phương trình dạng ax2 + bx + c < 0, mỗi số x0 ∈ R
bậc hai là tìm tập nghiệm của bất sao cho ax2 + bx + c < 0 được gọi là phương trình.
một nghiệm của bất phương trình đó.
Tập hợp các nghiệm x0 như thế còn
- HS làm Luyện tập 1.
được gọi là tập nghiệm của bất
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
phương trình bậc hai đã cho.
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp Nghiệm và tập nghiệm của các dạng
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu bất phương trình bậc hai ẩn x còn lại cầu.
được định nghĩa tương tự.
- GV hỗ trợ, hướng dẫn.
Ví dụ 1 (SGK – tr49)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Chú ý:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.
Giải bất phương trình bậc hai ẩn x là
- Đại diện nhóm trình bày các câu trả đi tìm tập nghiệm của bất phương
lời, các nhóm kiểm tra chéo. trình đó. - HS lắng nghe, nhận xét. Luyện tập 1:
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV a. x2 – 2x + 4 > 0 và –x2 + 6x – 5 ≤ 0
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng b. 4x – 9 > 0 và – 5x + y ≥ 8
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn: a) Mục tiêu:
- HS giải được phương trình bậc hai một ẩn. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ2, 3, Luyện tập 2, 3, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, giải được phương trình bậc hai một ẩn.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
- GV giới thiệu: Có thể sử dụng 1. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Giáo án Bất phương trình bậc hai một ẩn Toán 10 Cánh diều
768
384 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Cánh diều
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(768 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Giải được bất phương trình bậc hai một ẩn.
Vận dụng được bất phương trình bậc hai một ẩn.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đè toán
học thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện
toán học.
3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo vấn đề thu hút học sinh vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS dự đoán về câu trả lời.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Bác Dũng muốn uốn tấm tôn phẳng có dạng hình chữ nhật với bề mặt ngang 32 cm
thành một rãnh dẫn nước bằng cách chia tấm tôn đó thành ba phần rồi gấp hai bên
lại theo một góc vuông (Hình 25). Để đảm bảo kĩ thuật, diện tích mặt cắt ngang của
rãnh dẫn nước phải lớn hơn hoặc bằng 120 cm
2
.
Rãnh dẫn nước phải có độ cao ít nhất là bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Bất phương trình bậc hai một ẩn.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết và thể hiện được bất phương trình bậc hai một ẩn.
b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, Luyện tập 1, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, cho ví dụ về bất phương trình
bậc hai một ẩn.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS thực hiện HĐ1. Nêu đặc điểm về
bậc đa thức, hệ số?
- GV giới thiệu đó là một bất phương
trình bậc hai một ẩn, từ đó cho HS
khái quát.
- GV: Giá trị x
o
như thế nào để x
o
là
một nghiệm của bất phương trình ax
2
+ bx + c < 0?
+ GV giới thiệu về nghiệm và tập
nghiệm của bất phương trình bậc hai.
- HS đọc Ví dụ 1. GV yêu cầu HS
giải thích được giá trị nào là nghiệm
của bất phương trình.
- GV giới thiệu giải bất phương trình
bậc hai là tìm tập nghiệm của bất
phương trình.
I. Bất phương trình bậc hai một ẩn
HĐ1:
3x
2
– 4x – 8 < 0
Ta thấy vế trái của bất phương trình
đã cho là một tam thức bậc hai có hệ
số a = 3 > 0, b = – 4, c = – 8.
Kết luận:
+ Bất phương trình bậc hai ẩn x là bất
phương trình có một trong các dạng
sau: ax
2
+ bx + c < 0; ax
2
+ bx + c
≤
0; ax
2
+ bx + c > 0; ax
2
+ bx + c
≥
0,
trong đó a, b, c là các số thực đã cho,
a
≠
0.
+ Đối với bất phương trình bậc hai có
dạng ax
2
+ bx + c < 0, mỗi số x
0
∈
R
sao cho ax
2
+ bx + c < 0 được gọi là
một nghiệm của bất phương trình đó.
Tập hợp các nghiệm x
0
như thế còn
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS làm Luyện tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu.
- GV hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.
- Đại diện nhóm trình bày các câu trả
lời, các nhóm kiểm tra chéo.
- HS lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.
được gọi là tập nghiệm của bất
phương trình bậc hai đã cho.
Nghiệm và tập nghiệm của các dạng
bất phương trình bậc hai ẩn x còn lại
được định nghĩa tương tự.
Ví dụ 1 (SGK – tr49)
Chú ý:
Giải bất phương trình bậc hai ẩn x là
đi tìm tập nghiệm của bất phương
trình đó.
Luyện tập 1:
a. x
2
– 2x + 4 > 0 và –x
2
+ 6x – 5
≤
0
b. 4x – 9 > 0 và – 5x + y
≥
8
Hoạt động 2: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn:
a) Mục tiêu:
- HS giải được phương trình bậc hai một ẩn.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ2, 3, Luyện tập 2, 3, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, giải được phương trình bậc
hai một ẩn.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu: Có thể sử dụng
II. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
1. Giải bất phương trình bậc hai một ẩn
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
định lí về dấu của tam thức bậc hai
hoặc đồ thị để giải một bất phương
trình bậc hai một ẩn.
- HS thực hiện HĐ2 theo nhóm đôi.
GV hướng dẫn:
+ a) Hãy lập bảng xét dấu của tam
thức bậc hai.
+ b) Từ bảng xét dấu, hãy tìm
khoảng giá trị x để tam thức bậc hai
nhận giá trị dương. Đó có phải là
nghiệm của bất phương trình x
2
– x
– 2 > 0.
- GV đặt câu hỏi:
Ta có thể giải phương trình bậc hai
một ẩn dạng f(x) > 0 (f(x) = ax
2
+
bx + c bằng cách tìm các giá trị
của x để tam thức bậc hai mang
dấu gì?
(Tam thức bậc hai mang dấu “+”).
Từ đó hãy nêu khái quát cách giải
phương trình bậc hai f(x) = ax
2
+
bx + c > 0.
- GV chuẩn hóa hiến thức, đặt thêm
câu hỏi:
+ Nếu giải bất phương trình
f (x)≤ 0
thì phải giải như thế nào?
(Tìm x để f(x) = 0 hoặc f(x) mang
bằng cách xét dấu của tam thức bậc hai
HĐ2:
a. Xét tam thức bậc hai f(x) = x
2
– x – 2, có
∆
= (– 1)
2
– 4.1.(– 2) = 9 > 0.
⇒
f(x) có hai nghiệm phân biệt là x
1
= – 2,
x
2
= 1.
Lại có: a = 1 > 0 nên ta có bảng xét dấu:
b. Từ bảng xét dấu ở trên ta thấy f(x) > 0
⇔
x > – 1 hoặc x < – 2.
Nhận xét:
Để giải bất phương trình bậc hai (một ẩn)
có dạng f(x) > 0 (f(x) = ax
2
+ bx + c), ta
chuyển việc giải bất phương trình đó về
việc tìm tập hợp những giá trị của x sao cho
f(x) mang dấu “+”. Cụ thể, ta làm như sau:
Bước 1: Xác định dấu của hệ số a và tìm
nghiệm của f(x) (nếu có).
Bước 2: Sử dụng định lí về dấu của tam
thức bậc hai để tìm tập hợp những giá trị
của x sao cho f(x) mang dấu “+”
Chú ý:
Các bất phương trình bậc hai có dạng f(x) <
0, f(x)
≥
0, f(x)
≤
0 được giải bằng cách
tương tự.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85