TUẦN 10 TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: YÊU THƯƠNG, CHIA SẺ
Bài 06: BẢY SẮC CẦU VỒNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn,
thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: say sưa, lên tiếng, xanh lục, xanh lam,
vi ô lết hiện lên... (MB); hoạ sĩ, phong cảnh, vẽ dở, nổi tiếng, tranh cãi, sắc biếc,
vi ô lét, vut tạnh, rực rỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu phân biệt
được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng phủ hợp.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi
người không nên kiêu căng, chi nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng).
- Biết mở rộng vốn tử ngữ i đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của
hoạt động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp.
- Phát triển năng lực văn học:
- Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý nghĩa: cầu vồng. 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi; tìm đúng
các dấu hiệu của đoạn văn
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết sống vui vẻ, cùng đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau để
tiến bộ, tránh kiêu căng, chỉ nghĩ đến riêng minh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý
Chủ đề Cộng đồng nói về quan hệ giữa mọi người nghĩa chủ điểm: YÊU THƯƠNG,
và các hoạt động trong xã hội. Bài 6 có tên gọi CHIA SẺ
Yêu thương, chia sẻ nói về tình cảm yêu thương,
đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau giữa những người trong cộng đồng.
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc BT 1 (Chia sẻ)
Yêu cầu HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm đôi theo YC của BT 1 HS trả lời:
Gọi đại diện các nhóm lần lượt trình bày trước (1) Hình ảnh 1 (Tặng xe đạp): Lễ lớp về từng ảnh
trao tặng xe đạp cho những HS
khó khăn,không có phương tiện đến trường.
(2) Hình ảnh 2 (Bộ đội giúp dân):
Các chú bộ đội đang giúp dân
chạy lụt (dùngthuyền chở dân
thoát khỏi vùng nước ngập,...).
(3) Hình ảnh 3 (Thăm Bà mẹ Việt
Nam anh hùng): Các bạn nhỏ đến
thăm một Bà mẹ Việt Nam anh
hùng. (GV giải thích: Bà mẹ Việt
Nam anh hùng là một danh hiệu
cao quý để tôn vinh những bà mẹ
có nhiều người thân như chồng,
con, cháu...hi sinh cho đất nước).
(4) Hình ảnh 4 (Trao tặng nhà tình
nghĩa): Nhà tình nghĩa thường
được trao tặng cho người có công
với nước, người có hoàn cảnh khó
khăn. (Mọi người đang vui vẻ
chứng kiến Lễ trao tặng nhà tình nghĩa...).
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm BT2 trả lời câu hỏi:
+Nói về truyền thống cưu mang, đùm
a) Các hình ảnh trên nói lên điều gì tốt đẹp trong bọc lẫn nhau lúc khó khăn, hoạn nạn; cuộc sống?
biết ơn những người có công với nước,...
+ Vì mọi người trong cộng đồng
b) Vì sao mọi người trong cộng đồng cần yêu là đồng bào, là hàng xóm láng
thương, giúp đỡ lẫn nhau?
giềng của nhau; vì yêu thương,
GV chốt lại: Nói về truyền thống cưu mang, đùm giúp đỡ lẫn nhau là đạo lí làm
bọc lẫn nhau lúc khó khăn, hoạn nạn; biết ơn người, giúp mỗi người có thêm
những người có công với nước,...).
nghị lực vươn lên trong cuộc sống,...) Lắng nghe
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tình thương yêu, đoàn
kết của những người cùng sống trong một cộng
đồng được thể hiện qua bài đọc hôm nay: Bảy sắc cầu vồng. 2. Khám phá. - Mục tiêu:
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai, VD: say sưa, lên tiếng, xanh lục, xanh lam, vi ô lết
hiện lên... (MB); hoạ sĩ, phong cảnh, vẽ dở, nổi tiếng, tranh cãi, sắc biếc, vi ô lét, vut
tạnh, rực rỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu phân biệt được lời nhân vật
trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng phủ hợp.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi
người không nên kiêu căng, chi nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng).
+ Biết mở rộng vốn từ ngữ đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của hoạt
động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp.
+ Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý nghĩa: cầu vồng. - Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở Lắng nghe
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: giọng vui, sôi nổi và dí dỏm; đọc
phân biệt lời đốithoại của các nhân vật (thái độ
kiêu căng) và lời người kể chuyện
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (4 đoạn) - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ dở.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bạn nhé!.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến vi ô lét. + Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc từ khó: say sưa, xanh lam, vi ô lét, - HS đọc từ khó. rực rỡ,…
- Luyện đọc câu: Thế là các màu quay ra tranh - 2-3 HS đọc câu.
cãi/ xem màu nào đặc sắc nhất://màu xanh lục nói
rằng mình là màu của cỏ cây, / thiên nhiên.
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ - HS đọc từ ngữ:
+ Càu nhàu: Nói lẩm bẩm, tỏ ý không hài lòng.
+ Đặc sắc: Có những nét riêng, hay, đẹp, khác thường.
+ Đằm thắm: Đậm đà, khó phai nhạt.
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 4.
đọc khổ thơ theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm các đoạn ứng với mỗi ý sau:
+ Ý a – Đoan “Một hoạ sĩ đang a) Cơn mưa bất ngờ./
say sưa... đang vẽ dở.”; Ý b – b) Các màu tranh cãi. /
Đoạn “Bị mưa làm ướt... hoa vi c) Cùng nắm tay nhau.
ô ét.”; Ý c – Đoạn còn lại.
+ Câu 2: Các màu tranh cãi về điều gì?
+ Từ chỗ chê nhau mềm yếu, các màu quay sang tranh cãi
xem màu nào đặc sắc nhất.
+ Mỗi màu đưa ra lí lẽ gì để nói là mình đặc sắc
+ màu xanh lục – màu của cây
Giáo án Bảy sắc cầu vồng (T1+2) Tiếng việt 3 Cánh diều
1.4 K
714 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Tiếng việt 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Tiếng việt 3 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tiếng việt 3 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1428 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TUẦN 10
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: YÊU THƯƠNG, CHIA SẺ
Bài 06: BẢY SẮC CẦU VỒNG (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn,
thanh mà HS địa phương dễ viết sai, VD: say sưa, lên tiếng, xanh lục, xanh lam,
vi ô lết hiện lên... (MB); hoạ sĩ, phong cảnh, vẽ dở, nổi tiếng, tranh cãi, sắc biếc,
vi ô lét, vut tạnh, rực rỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu phân biệt
được lời nhân vật trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng phủ hợp.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi
người không nên kiêu căng, chi nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng).
- Biết mở rộng vốn tử ngữ i đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của
hoạt động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp.
- Phát triển năng lực văn học:
- Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý
nghĩa: cầu vồng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi; tìm đúng
các dấu hiệu của đoạn văn
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Biết sống vui vẻ, cùng đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau để
tiến bộ, tránh kiêu căng, chỉ nghĩ đến riêng minh.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS
Chủ đề Cộng đồng nói về quan hệ giữa mọi người
và các hoạt động trong xã hội. Bài 6 có tên gọi
Yêu thương, chia sẻ nói về tình cảm yêu thương,
đoàn kết, đùm bọc lẫn nhau giữa những người
trong cộng đồng.
GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc BT 1 (Chia sẻ)
Yêu cầu HS quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm
đôi theo YC của BT 1
Gọi đại diện các nhóm lần lượt trình bày trước
lớp về từng ảnh
- HS quan sát tranh, lắng nghe ý
nghĩa chủ điểm: YÊU THƯƠNG,
CHIA SẺ
HS trả lời:
(1) Hình ảnh 1 (Tặng xe đạp): Lễ
trao tặng xe đạp cho những HS
khó khăn,không có phương tiện
đến trường.
(2) Hình ảnh 2 (Bộ đội giúp dân):
Các chú bộ đội đang giúp dân
chạy lụt (dùngthuyền chở dân
thoát khỏi vùng nước ngập,...).
(3) Hình ảnh 3 (Thăm Bà mẹ Việt
Nam anh hùng): Các bạn nhỏ đến
thăm một Bà mẹ Việt Nam anh
hùng. (GV giải thích: Bà mẹ Việt
Nam anh hùng là một danh hiệu
cao quý để tôn vinh những bà mẹ
có nhiều người thân như chồng,
con, cháu...hi sinh cho đất nước).
(4) Hình ảnh 4 (Trao tặng nhà tình
nghĩa): Nhà tình nghĩa thường
được trao tặng cho người có công
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm BT2 trả lời câu hỏi:
a) Các hình ảnh trên nói lên điều gì tốt đẹp trong
cuộc sống?
b) Vì sao mọi người trong cộng đồng cần yêu
thương, giúp đỡ lẫn nhau?
GV chốt lại: Nói về truyền thống cưu mang, đùm
bọc lẫn nhau lúc khó khăn, hoạn nạn; biết ơn
những người có công với nước,...).
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tình thương yêu, đoàn
kết của những người cùng sống trong một cộng
đồng được thể hiện qua bài đọc hôm nay: Bảy sắc
cầu vồng.
với nước, người có hoàn cảnh khó
khăn. (Mọi người đang vui vẻ
chứng kiến Lễ trao tặng nhà tình
nghĩa...).
- HS lắng nghe.
+Nói về truyền thống cưu mang, đùm
bọc lẫn nhau lúc khó khăn, hoạn nạn;
biết ơn những người có công với
nước,...
+ Vì mọi người trong cộng đồng
là đồng bào, là hàng xóm láng
giềng của nhau; vì yêu thương,
giúp đỡ lẫn nhau là đạo lí làm
người, giúp mỗi người có thêm
nghị lực vươn lên trong cuộc
sống,...)
Lắng nghe
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vẫn, thanh
mà HS địa phương dễ viết sai, VD: say sưa, lên tiếng, xanh lục, xanh lam, vi ô lết
hiện lên... (MB); hoạ sĩ, phong cảnh, vẽ dở, nổi tiếng, tranh cãi, sắc biếc, vi ô lét, vut
tạnh, rực rỡ,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu phân biệt được lời nhân vật
trong đối thoại và lời người kể chuyện để đọc với giọng phủ hợp.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiếu nội dung và ý nghĩa của bải (mỗi
người không nên kiêu căng, chi nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong cộng đồng).
+ Biết mở rộng vốn từ ngữ đặc điểm, bước đầu sử dụng từ chỉ đặc điểm của hoạt
động trong câu; nắm được các từ có nghĩa giống nhau để sử dụng trong giao tiếp.
+ Yêu thích những màu sắc, hình ảnh đẹp (về cầu vồng), những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của tỉnh đoàn kết, yêu thương qua hình ảnh có ý nghĩa:
cầu vồng.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở Lắng nghe
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.
- GV HD đọc: giọng vui, sôi nổi và dí dỏm; đọc
phân biệt lời đốithoại của các nhân vật (thái độ
kiêu căng) và lời người kể chuyện
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ dở.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến bạn nhé!.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến vi ô lét.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: say sưa, xanh lam, vi ô lét,
rực rỡ,…
- Luyện đọc câu: Thế là các màu quay ra tranh
cãi/ xem màu nào đặc sắc nhất://màu xanh lục nói
rằng mình là màu của cỏ cây, / thiên nhiên.
- GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện
đọc khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tìm các đoạn ứng với mỗi ý sau:
a) Cơn mưa bất ngờ./
b) Các màu tranh cãi. /
c) Cùng nắm tay nhau.
+ Câu 2: Các màu tranh cãi về điều gì?
+ Mỗi màu đưa ra lí lẽ gì để nói là mình đặc sắc
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc từ khó.
- 2-3 HS đọc câu.
- HS đọc từ ngữ:
+ Càu nhàu: Nói lẩm bẩm, tỏ ý
không hài lòng.
+ Đặc sắc: Có những nét riêng,
hay, đẹp, khác thường.
+ Đằm thắm: Đậm đà, khó phai
nhạt.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Ý a – Đoan “Một hoạ sĩ đang
say sưa... đang vẽ dở.”; Ý b –
Đoạn “Bị mưa làm ướt... hoa vi
ô ét.”; Ý c – Đoạn còn lại.
+ Từ chỗ chê nhau mềm yếu,
các màu quay sang tranh cãi
xem màu nào đặc sắc nhất.
+ màu xanh lục – màu của cây
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhất?
+ Câu 3: Trong bức tranh cầu vồng, các màu hiện
lên như thế nào?
+ Câu 4: Câu chuyện trên nói với em điều gì?
Vì sao thích?
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Mỗi người không nên kiêu căng, chi
nghĩ đến riêng minh; cần đoàn kết, chan hoả để
cùng làm cho nhau thêm đẹp và toả sáng trong
cộng đồng.
cỏ, thiên nhiên; xanh lam – màu
của bầu trời; xanh dương – sắc
biếc của đại
dương, sông suối; tím – vẻ đẹp
đắm thắm giống hoa vi ô lét
+ Các màu cùng bừng sáng;
nắm tay nhau; rực rỡ hơn cả
ngàn lần khi đứng một mình.
+ HS trả lời
- 1 -2 HS nêu nội dung bài theo
suy nghĩ của mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật màu sắc trong bài đọc.
+ Biết tìm các từ có nghĩa giống nhau.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm các từ chỉ màu sắc trong bài đọc
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2
- GV mời đại diện nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Sắp xếp các từ sau thành cặp từ có nghĩa
giống nhau.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV tổ chức trò chơi (theo nhóm 6) mỗi em 1 thẻ
từ, tìm với bạn trong nhóm để thành cặp từ có
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm việc nhóm 2, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày:
Các từ chỉ màu sắc trong bài
đọc : đỏ, da cam, vàng, xanh
lục, xanh lam, xanh dương, tim,
vàng rực.
- Đại diện các nhóm nhận xét.
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS chơi trò chơi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85