Giáo án Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai Toán 9 Kết nối tri thức

90 45 lượt tải
Lớp: Lớp 9
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 9 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 9 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 9 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(90 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 9. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN VÀ RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Thực hiện phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai, đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai.
- Thực hiện phép trục căn thức bậc hai ở mẫu.
- Rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học; mô hình hóa toán
học; giải quyết vấn đề toán học.
- Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu, phân tích, lập luận để
giải thích được các tính chất của đưa thừa số ra ngoài, đưa thừa số vào trong
dâu căn, trục căn thức ở mẫu.
- Mô hình hóa toán học: mô tả các dữ kiện bài toán thực tế, giải quyết bài toán
gắn với đưa thừa số ra ngoài, đưa thừa số vào trong dâu căn, trục căn thức ở mẫu.
- Giải quyết vấn đề toán học: sử dụng các tính chất đưa thừa số ra ngoài, đưa
thừa số vào trong dâu căn, trục căn thức ở mẫu để rút gọn biểu thức.
- Giao tiếp toán học: đọc, hiểu thông tin toán học.
- Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay. 3. Phẩm chất
- Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
- Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
- Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT (ghi đề bài cho các hoạt
động trên lớp), các hình ảnh liên quan đến nội dung bài học,... 2 - HS:
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV
(HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho
câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán về câu hỏi mở đầu (chưa cần HS giải):
Không sử dụng MTCT, có thể so sánh được hai số a=3√2 và b=2√3 hay không?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và
thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào tìm hiểu bài học mới: “Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về chủ đề
tiếp theo trong chương 3, đó là "Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức
bậc hai." Biểu thức chứa căn thức bậc hai thường xuất hiện trong nhiều bài toán và có
nhiều ứng dụng thực tiễn. Việc hiểu và làm chủ kỹ năng biến đổi, rút gọn các biểu
thức này không chỉ giúp các em giải quyết bài toán một cách chính xác và nhanh
chóng hơn mà còn mở rộng khả năng tư duy logic và kỹ năng toán học của mình”.
Biến đổi đơn giản và rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn a) Mục tiêu:
- HS thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai.
- Vận dụng phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai để so sánh hai số. b) Nội dung:
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu
hỏi, thực hiện HĐ1, Luyện tập 1, 2 và các Ví dụ 1, 2.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu
hỏi, HS nắm được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
- GV cho HS đọc yêu cầu của HĐ1 rồi √(−3)2.25=√9.25=√225=15
thực hiện cá nhân yêu cầu: |−3|√25=3.5=15
Tính và so sánh √(−3)2.25|−3|√25
Vậy √(−3)2.25=|−3|√25
+ GV mời 1 HS lên bảng thực hiện bài giải.
+ HS dưới lớp quan sát và nêu nhận xét, góp ý.
+ GV chốt lại kết quả và trình bày khái Khái niệm
niệm cách đưa thừa số ra ngoài dấu căn Nếu a là một số và b là một số không âm thì theo SGK.
a2.b=|a|√b
- GV cần nhấn mạnh phần Chú ý để Chú ý
giúp HS nhận biết thuật ngữ “đưa một
thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai”.
Phép biến đổi trên gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
- HS đọc yêu cầu của Ví dụ 1 và thực hiện vào vở cá nhân. Ví dụ 1: (SGK-tr.54)
Viết nhân tử của biểu thức dưới dấu Hướng dẫn giải (SGK-tr.54)
căn thành tích các lũy thừa rồi đưa
thừa số ra ngoài dấu căn:
a) √45 b) √242a (a>0)
+ GV giải mẫu và hướng dẫn cách làm cho HS:
• Ta thấy 45=5.9=5.32
=> √45=√5.32=3.√5
- GV cho HS thực hiện cá nhân Luyện tập 1


zalo Nhắn tin Zalo