Giáo án Biểu thức số. Biểu thức đại số Toán 7 Cánh diều

420 210 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 7 học kì 2 Cánh diều

    Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 397 1.2 K 613 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án học kì 2 Toán 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(420 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
CHƯƠNG VI: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (3 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được biểu thức số.
Nhận biết được biểu thức đại số.
Nhận biết được giá trị của một biểu thức.
Tính được giá trị của một biểu thức đại số tại gía trị cho trước của biến.
2. Năng lực
− Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và
lập luận toán học; NL mô hình hóa toán học; NL giải quyết vấn đề toán học.
Thông qua các thao tác như: phát hiện được điểm tương đồng khác biệt
trong lời giải sai S =
¿
lời giải đúng S=
¿
khi tính giá trbiểu thức S =
x
2
tại x = 2 để từ đó nhận ra được sai lầm trong lời giải; chỉ ra chứng cứ để
xác định được sai lầm; phát hiện được sự tương đồng khác biệt trong các
phát biểu về biểu thức số, biểu thức đại số để từ đó nhận ra được tính đúng
sai; chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ trước khi kết luận về tính đúng sai trong nhận
định về nhiệt độ VD9c, ... hội để HS hình thành NL duy lập
luận toán học.
Thông qua các thao tác như: sử dụng biểu thức đại số để biểu thị cho tình
huống tính quãng đường khi biết vận tốc thời gian, tính diện tích, thể tích
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
các hình, số tiền nhận được khi gửi tiết kiệm, ... hội để HS hình thành
NL mô hình hoá toán học.
Thông qua các thao tác như: xác định được cách thức thực hiện tính nhiệt
độ theo độ C khi biết nhiệt độ theo độ F ngược lại; xác định cách thức
thực hiện tính số tiền lãi, tính chiều cao con trai, con gái khi trưởng thành
phần bài tập, ... là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Tạo tâm thế cho HS vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt vấn đề:
Các bạn lớp 7A quyên góp tiền mua vở bút bi để ủng hộ học sinh vùng lụt.
Giá mỗi quyển vở là 6000 đồng, giá mỗi chiếc bút bi là 3000 đồng.
Nếu mua 15 quyển vở và 10 chiếc bút bi thì hết 120 000 đồng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Nếu mua 12 quyển vở và 18 chiếc bút bi thì hết 126 000 đồng.
“Có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở b chiếc bút bi
được không?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Biểu thức số
a) Mục tiêu:
Nhận biết biểu thức số.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, làm các HĐ và luyện
tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, trả lời được các câu hỏi,
HĐ1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS thực hiện HĐ1.
GV đặt câu hỏi:
Trong biểu thức 100 – (20. 3+ 30.1,5),
các số 100; 20; 3; 30; 1,5 được nối
với nhau bởi dấu các phép tính , ., +.
Người ta gọi biểu thức 100 (20. 3+
30.1,5) là biểu thức số. Một cách tổng
quát, biểu thức như thế nào được gọi
là biểu thức số?
HS khái quát để đi đến kiến thức
mới.
GV lưu ý: biểu thức số có thể có các
dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các
phép tính. Khi thực hiện các phép tính
ta nhận được một số. Số đó được gọi
là giá trị của biểu thức số đã cho.
+ Gv cho HS ghi Nhận xét.
GV cho HS thực hiện Ví dụ 1, 2.
HS nhận diện được biểu thức số thông
qua việc xác định tính đúng sai của
phát biểu hoặc nhận diện được biểu
thức số tương ứng với tình huống.
HS làm LT1, giải thích lí do.
I. Biểu thức số
HĐ1:
Biểu thức Số Phép tính
100
(20 . 3 +
30 . 1,5)
100; 20;
3; 30; 1,5
Trừ, cộng,
nhân
300 + 300
.
1
5
300;
1
5
Cộng, chia
2 .
3
4
: 5 2;
3
4
; 5 Nhân, chia
Nhận xét:
+ Các số được nối với nhau bởi dấu các
phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên
luỹ thừa) tạo thành một biểu thức số. Đặc
biệt, mỗi số cũng được coi một biểu
thức số.
+ Trong biểu thức số thể các dấu
ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép
tính.
+ Khi thực hiện các phép tính trong một
biểu thức số, ta nhận được một số. Số đó
được gọi là giá trị của biểu thức số đã cho.
Ví dụ 1 (SGK – tr41)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HS thực hiện, đọc hiểu VD 3: HS
hãy thể hiện biểu thức số trong tình
huống về thể tích và diện tích.
HS làm LT2 theo nhóm đôi
+ Viết biểu thức số biểu thị một số
tình huống trong hình học.
+ HS hãy nêu lại công thức tính diện
tích tam giác công thức tính diện
tích hình tròn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu, thảo luận nhóm.
GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình
bày
Một số HS khác nhận xét, bổ sung
cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào
vở.
Ví dụ 2 (SGK – tr41)
LT1:
Cả hai phát biểu đều sai.
Ví dụ 3 (SGK – tr41)
LT2:
a.
1
2
.3.5
b.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



CHƯƠNG VI: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
BÀI 1: BIỂU THỨC SỐ. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Nhận biết được biểu thức số.
 Nhận biết được biểu thức đại số.
 Nhận biết được giá trị của một biểu thức.
 Tính được giá trị của một biểu thức đại số tại gía trị cho trước của biến. 2. Năng lực
− Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
 Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và
lập luận toán học; NL mô hình hóa toán học; NL giải quyết vấn đề toán học.
 Thông qua các thao tác như: phát hiện được điểm tương đồng và khác biệt
trong lời giải sai S = ¿ và lời giải đúng S= ¿ khi tính giá trị biểu thức S = x2
tại x = − 2 để từ đó nhận ra được sai lầm trong lời giải; chỉ ra chứng cứ để
xác định được sai lầm; phát hiện được sự tương đồng và khác biệt trong các
phát biểu về biểu thức số, biểu thức đại số để từ đó nhận ra được tính đúng
sai; chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ trước khi kết luận về tính đúng sai trong nhận
định về nhiệt độ ở VD9c, ... là cơ hội để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
 Thông qua các thao tác như: sử dụng biểu thức đại số để biểu thị cho tình
huống tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian, tính diện tích, thể tích


các hình, số tiền nhận được khi gửi tiết kiệm, ... là cơ hội để HS hình thành NL mô hình hoá toán học.
 Thông qua các thao tác như: xác định được cách thức và thực hiện tính nhiệt
độ theo độ C khi biết nhiệt độ theo độ F và ngược lại; xác định cách thức và
thực hiện tính số tiền lãi, tính chiều cao con trai, con gái khi trưởng thành ở
phần bài tập, ... là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước,...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
Tạo tâm thế cho HS vào bài học mới.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đặt vấn đề:
Các bạn lớp 7A quyên góp tiền mua vở và bút bi để ủng hộ học sinh vùng lũ lụt.
Giá mỗi quyển vở là 6000 đồng, giá mỗi chiếc bút bi là 3000 đồng.
Nếu mua 15 quyển vở và 10 chiếc bút bi thì hết 120 000 đồng.


Nếu mua 12 quyển vở và 18 chiếc bút bi thì hết 126 000 đồng.
“Có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi được không?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Biểu thức số a) Mục tiêu:
Nhận biết biểu thức số. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, làm các HĐ và luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, trả lời được các câu hỏi, HĐ1.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Biểu thức số
HS thực hiện HĐ1. HĐ1: GV đặt câu hỏi: Biểu thức Số Phép tính
Trong biểu thức 100 – (20. 3+ 30.1,5), 100 100; 20; Trừ, cộng,
các số 100; 20; 3; 30; 1,5 được nối (20 . 3 + 3; 30; 1,5 nhân
với nhau bởi dấu các phép tính , ., +. 30 . 1,5)
Người ta gọi biểu thức 100 – (20. 3+ 1
30.1,5) là biểu thức số. Một cách tổng 300 + 300 300; Cộng, chia 5
quát, biểu thức như thế nào được gọi 1 . 5 là biểu thức số? 2 . 34: 5 2; 34; 5 Nhân, chia
HS khái quát để đi đến kiến thức mới. Nhận xét:
GV lưu ý: biểu thức số có thể có các + Các số được nối với nhau bởi dấu các
dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên
phép tính. Khi thực hiện các phép tính luỹ thừa) tạo thành một biểu thức số. Đặc
ta nhận được một số. Số đó được gọi biệt, mỗi số cũng được coi là một biểu
là giá trị của biểu thức số đã cho. thức số.
+ Gv cho HS ghi Nhận xét.
+ Trong biểu thức số có thể có các dấu
ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép
GV cho HS thực hiện Ví dụ 1, 2. tính.
HS nhận diện được biểu thức số thông + Khi thực hiện các phép tính trong một
qua việc xác định tính đúng sai của biểu thức số, ta nhận được một số. Số đó
phát biểu hoặc nhận diện được biểu được gọi là giá trị của biểu thức số đã cho.
thức số tương ứng với tình huống.
Ví dụ 1 (SGK – tr41)
HS làm LT1, giải thích lí do.


zalo Nhắn tin Zalo